Lưu huỳnh |
Chênh lệch lớn nhất
cho phép giữa các kết quả |
|
Giới hạn của độ lặp lại |
Chênh lệch tới hạn của độ tái lập |
|
≤ 2,5 % |
0,05 % giá trị tuyệt đối |
0,10 % giá trị tuyệt đối |
> 2,5 % |
2 % giá trị tương đối |
4 % giá trị tương đối |
11.2. Chênh lệch tới hạn của độ tái lập
Giá trị trung bình của các kết quả của phép xác định kép thực hiện ở hai phòng thí nghiệm khác nhau, trên các phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích, không được chênh nhau quá các giá trị ghi trong Bảng 1, ở mức 95 % độ tin cậy.
Báo cáo thử gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) kết quả và phương pháp biểu thị kết quả;
d) những điều kiện không bình thường được ghi lại trong quá trình xác định;
e) các thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc coi là tuỳ ý;
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351:1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
Số hiệu: | TCVN4916:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351:1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
Chưa có Video