1- Vết rỗ. |
Hình 5 - Vết rỗ điển hình trên bề mặt tựa
Vết nhăn điển hình trong vùng cổ vuông
1- Vết nhăn;
2- Vết nhăn ở góc lượn dưới đầu bu lông;
3- Vết nhăn ở các mép ngoài.
Hình 6 - Các vết nhăn điển hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết do dụng cụ là những vết xước dọc hoặc vòng tròn có chiều sâu không lớn do dụng cụ gia công chuyển động theo bề mặt của bulông hoặc vít gây ra. Các vết dụng cụ điển hình được nêu trên Hình 7.
1- Vết do dụng cụ;
2- vết do dụng cụ sau khi đánh sạch rìa thừa.
Hình 7 - Vết dụng cụ điển hình
Vết sứt là chỗ mà một phần kim loại ở mặt bên của đầu bulông bị bứt ra khi cắt các bulông có đầu nhiều cạnh.
Hình 8 - Vết sứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỏng ren là những vết rạn hoặc tróc theo profin ren tạo thành ở những nguyên công cán hoặc cắt ren.
Hình 9 - Hỏng ren
Hỏng đỉnh ren do tác động bên ngoài gây nên khi chế tạo và vận chuyển các bulông và vít, ví dụ đỉnh ren bị bằng, đỉnh ren bị lõm.
2. Các giá trị giới hạn cho phép của các khuyết tật bề mặt
d - đường kính danh nghĩa của ren bulông, vít và vít cấy, riêng đối với bulông dùng vít lỗ đã doa - d là đường kính lớn nhất của thân;
dC - đường kính đầu tròn hoặc gờ vai;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có các vết nứt do ứng suất với bất kỳ chiều dài hoặc độ sâu nào và ở bất kỳ vị trí nào (xem điều 1.1.1).
Không cho phép có các vết nhăn ở những chỗ thay đổi mặt cắt thân, ví dụ dưới đầu vít (xem điều 1.6).
2.4.1. Các vết nứt do dập ở mặt mút của vít hoặc ở mặt đầu vít, trừ các vít có lỗ vặn sáu cạnh, không được có chiều dài lớn hơn 1 d, chiều rộng và chiều dài không được lớn hơn 0,04 d (xem điều 1.1.2 và Bảng 1).
2.4.2. Trên các đầu vít có lỗ vặn sáu cạnh không cho phép có các vết nứt do dập kéo dài từ lỗ vặn đến đường sinh của đầu vít. Không cho phép có các vết nứt ngang do dập bắt đầu từ đường sinh của đầu nếu chúng cắt nhau.
Cho phép có các vết nứt do dập, các vết nứt ở mặt tựa của đầu, ở góc lượn dưới đầu cũng như mặt mút của đầu, nếu chiều sâu của chúng không lớn hơn 0,03 d. Cho phép có các vết nứt dọc trục do dập, ở trên đường sinh của đầu bulông hoặc vít nếu như chiều sâu của chúng không lớn hơn 0,06 d hoặc 1,6 mm (xem Hình 10 và Bảng 2).
1- Được phép có;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3- Không cho phép, nếu vượt quá khoảng cách giữa lỗ vặn sáu cạnh và đường sinh của đầu;
4- Cho phép theo chiều dọc trục;
5- Không cho phép nếu các vết nứt có thể cắt nhau.
Hình 10 - Vết nứt do dập ở đầu vít có lỗ vặn sáu cạnh
Bảng 1- Giá trị giới hạn của các khuyết tật bề mặt
Đường kính danh nghĩa của ren, mm
d
Kích thước vết nứt do dập, mm, không lớn hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết khuyết ở mép lỗ của đầu sáu cạnh, mm, không lớn hơn
Mômen xoắn
N.m
Chiều dài
Chiều rộng và chiều sâu
5
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
18
20
22
24
27
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
39
5
6
7
8
10
12
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
22
24
27
30
33
36
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,28
0,32
0,40
0,48
0,56
0,64
0,72
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
1,1
1,2
1,3
1,4
1,6
0,15
0,18
0,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,36
0,42
0,48
0,54
0,60
0,66
0,72
0,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
1,2
0,30
0,36
0,42
0,48
0,60
0,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
1,1
1,2
1,3
1,4
_
_
_
_
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,36
0,42
0,48
0,60
0,72
0,84
0,96
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,4
Xem các điều
2.4.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3
2.10
Bảng 2 - Giá trị giới hạn của các vết nứt do dập ở đầu các vít có lỗ vặn sáu cạnh
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của ren, d
Chiều sâu các vết nứt dọc do dập ở các mặt tựa ở góc lượn dưới đầu và mặt mút của đầu, không lớn hơn.
Chiều sâu vết nứt dọc do dập ở các mặt bích của đầu vít, không lớn hơn.
Chiều sâu vết nứt ở các mặt bên của lỗ vặn sáu cạnh, không lớn hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
14
16
20
24
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,18
0,24
0,30
0,36
0,42
0,48
0,60
0,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
0,30
0,36
0,48
0,60
0,72
0,81
0,96
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
0,15
0,18
0,24
0,30
0,36
0,42
0,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,90
1,1
Xem các điều
2.4.2
2.4.2
2.4.3
2.4.3. Không cho phép có các vết nứt do dập cách đáy lỗ vặn sáu cạnh một khoảng nhỏ hơn 0,1 t. Các vết nứt do dập ở vị trí khác không được có chiều dài lớn hơn 0,25 t hoặc chiều sâu không được lớn hơn 0,03 d (xem Hình 11 và Hình 12).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Không cho phép có;
3- Không cho phép có vết nứt cách đáy lỗ vặn một khoảng 0,1 t.
Hình 11 - Vết nứt do dập ở lỗ vặn sáu cạnh
Vết khuyết ở thân sản phẩm không được có chiều sâu vượt quá 0,03 d. Cho phép có vết khuyết dài trên đường sinh của đầu hoặc tới bề mặt lắp chìa vặn nhưng không vượt quá giá trị giới hạn của vết rạn trên bề mặt (xem điều 1.2 và Bảng 1).
2.6. Vết rạn trên bề mặt và vết nứt do trượt
2.6.1. Vết rạn ở mặt lắp chìa vặn của bulông đầu sáu cạnh không được đến mặt tựa của đầu. Ngoài ra các vết rạn ở các gờ cạnh bên của đầu sáu cạnh không được làm cho đường kính vòng tròn ngoại tiếp vượt ra ngoài kích thước giới hạn dưới (xem điều 1.3).
2.6.2. Cho phép có các vết rạn và vết nứt do trượt ở mép các vít đầu tròn hoặc ở các bulông đầu sáu cạnh và có gờ vai. Nếu chỉ có một vết rạn thì chiều rộng của nó không được vượt quá 0,08 dC. Nếu có hai hoặc nhiều vết rạn thì chỉ một trong số các vết rạn đó được phép có chiều rộng lớn hơn 0,04 dC, nhưng không được rộng hơn 0,08 dC (xem điều 1.3 và 1.4).
2.6.3. Các vết rạn ở lỗ trong các đầu sáu cạnh không được phép có chiều rộng lớn hơn 0,06 d và chiều sâu không được lớn hơn chiều sâu của lỗ (xem điều 1.3 và Bảng 1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết rỗ ở mặt tựa của đầu bulông và vít đến M12 không được có chiều sâu lớn hơn 0,25 mm. Nếu kích thước ren lớn hơn M12 thì chiều sâu của vết rỗ không được lớn hơn 0,02 d. Tổng diện tích của tất cả các vết rỗ không được vượt quá 10 % diện tích mặt tựa của đầu bulông hoặc vít (xem điều 1.5).
Vết do dụng cụ gây ra nằm dưới đầu vít không được đến chỗ góc lượn đầu vít và không được vượt quá thông số nhám Ra = 5 µm đối với cấp chính xác A; Ra = 10 µm đối với cấp chính xác B và Ra = 80 µm đối với cấp chính xác C (xem điều 1.7).
Độ cao các vết sứt kim loại ở các mặt bên của đầu bulông không được vượt quá 0,2 chiều cao đầu bulông và không được làm cho kích thước lắp chìa vặn nhỏ hơn 0,95 kích thước danh nghĩa.
Cho phép hỏng đỉnh ren ở ba bước ren đầu tiên, nhưng phải đảm bảo là chỉ cần với mômen xoắn, tính bằng N.m có trị số bằng 0,06 d là có thể vặn calíp ren lọt vào được (xem điều 1.10 và Bảng 1).
Ren của vít có cấp bền 12.9 không được có các vết nhăn và vết khuyết ở rãnh ren. Cho phép có các vết khuyết ở đỉnh ren nếu độ sâu của chúng không vượt quá 1/4 chiều cao ren và cho phép ở các mặt bên của ren nếu các vết khuyết nằm ở phía trên đường kính trung bình của ren (xem Hình 12).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Đường kính ngoài (danh nghĩa) của ren;
d2 - Đường kính trung bình của ren;
d3 - Đường kính trong của ren;
h3 - Chiều cao profin bằng 0,5 (d - d3);
a - Các vết khuyết và vết nhăn không được phép có;
b - Các vết khuyết và vết nhăn được phép có;
c - Các sai lệch cho phép so với profin ren;
Hình 12 - Khuyết tật bề mặt ren
2.12. Sai lệch profin đỉnh ren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép hỏng ren (vết rạn hoặc tróc) nếu như độ sâu của chúng vượt ra ngoài giới hạn đường kính trung bình của ren hoặc chiều dài các chỗ hỏng vượt quá 5 % tổng chiều dài ren, tính theo đường xoắn ốc và trong một vòng ren chúng vượt quá 1/4 chiều dài vòng ren đó.
3. Các phương pháp kiểm tra khuyết tật bề mặt
Cần phải kiểm tra bằng mắt xem có các khuyết tật bề mặt của bulông, vít và vít cấy hay không, việc kiểm tra bằng mắt cần tiến hành kỹ để phát hiện các vết nứt do ứng suất, vết rạn, các vết nứt do dập, vết nứt do trượt, vết nhăn, vết dụng cụ, vết khuyết và các vết rỗ ở mặt tựa cũng như các chỗ hỏng ở đỉnh ren. Khi kiểm tra bằng mắt thường không được dùng các dụng cụ phóng đại.
Việc kiểm tra được tiến hành bằng phương pháp cắt sâu bề mặt hoặc phương pháp từ tính, ví dụ phương pháp bột từ.
Để tiến hành kiểm tra cần lấy mẫu tại nhát cắt vuông góc với trục. Mẫu thử cần lấy ở phần nhẵn của thân sát ngay phần ren. Đối với các vít có ren đến tận đầu vít, mẫu thử lấy ở vị trí cách mặt tựa của đầu một khoảng bằng 1 d.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4795:1989 về Bulông, vít, vít cấy - Khuyết tật bề mặt - Các phương pháp kiểm tra
Số hiệu: | TCVN4795:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4795:1989 về Bulông, vít, vít cấy - Khuyết tật bề mặt - Các phương pháp kiểm tra
Chưa có Video