Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số túi trong lô

Số túi được lấy

Từ 1 tới 5

Toàn bộ

Từ 6 tới 99

5

Từ 100 tới 399

1/20 số túi

Lớn hơn 399

20

Bảng 2

Cỡ lô

Cỡ mẫu để kiểm tra

Ngoại quan, Kích thước

Các tính chất cơ lý

Không phá huỷ

Phá huỷ

Ít hơn 1200

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

1201 đến 3200

50

3201 đến 10000

80

20

10001 đến 35000

125

Mẫu để kiểm tra các tính chất cơ lý lấy từ mẫu dùng để kiểm tra ngoại quan và kích thước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo bảng 1, trước hết lấy ngẫu nhiên 5 túi, Giả sử lấy gốc tính là dòng 15, cột 4, bảng 1 TCVN 2601 – 78 thì các số nhận được là 85, 31, 07, 33, 15; đó là số thứ tự các túi được lấy trong giai đoạn 1.

Theo bảng 2 ở trên, cỡ mẫu để kiểm tra ngoại quan, kích thước là 125. Như vậy từ mỗi túi đã lấy, lấy hú hoạ 25 chiếc chú ý không trộn số bu lông vừa lấy trong các túi lại với nhau.

Để kiểm tra các tính chất cơ lý theo phương pháp không phá huỷ, theo bảng 2 cần lấy 20 chiếc. Để có số bu lông này ta lấy hú doạ 4 chiếc mỗi túi từ 25 chiếc được lấy trước đây

Để kiểm tra phá huỷ theo bảng 2 cần lấy 5 chiếc, như vậy, từ mỗi túi lấy ra một chiếc.

Nếu lô có 200 túi, mỗi túi 100 chiếc thì cần mở 10 túi, mỗi túi lấy 12 hay 13 chiếc. Khi cần thiết, số sản phẩm trong các mẫu còn có thể được quy tròn tới trị số ưu tiên theo TCVN 2600 – 78.

Ví dụ 7;

Cần kiểm tra sản phẩm trên băng chuyền của 5 ca đầu trong tháng. Tỉ lệ lấy mẫu là 10%. Mỗi ca sản xuất 100 sản phẩm. Để lấy mẫu, người ta áp dụng phương pháp lấy mẫu hệ thống. Gốc tính cho mỗi ca được chọn ngẫu nhiên theo bảng số ngẫu nhiên. Lấy dòng 21, cột 4, 5, 6, 7, 8 trong bảng 2 TCVN 2601- 78 được các số 8, 5, 1, 9, 4. Vì tỉ số lấy mẫu là 10% nên lấy cách quãng 9 sản phẩm. Đối với ca đầu, mẫu gồm các sản phẩm có số thứ tự 8,18, 28, 38…., 98. Với ca thứ 2 là các sản phẩm 5, 15, 25…., 95. Tương tự với các ca sau.

Ví dụ 8:

Lô gồm 1000 sản phẩm, cỡ mẫu cần lấy là 50. Được biết thêm là lô được hình thành từ ba dây chuyền công nghệ có công suất tương ứng là 500, 300, và 200 sản phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ 9:

Gần kiểm tra một kho chứa 8000 bao bóng đèn ống, mỗi bao chứa 2 bóng. Cỡ mẫu quy định là 320 bóng (160 bao)

Các bao đặt trên bốn dàn, mỗi dàn 2000 bao xếp thành bốn tầng, mỗi tầng 500 bao theo kích thước 20 x 25. Đối với mỗi dàn có thể lấy mẫu từ mọi phía.

Để đảm bảo tính đại diện, ta lấy mẫu theo cách phân vùng mỗi dàn là một vùng. Cỡ mẫu lấy từ mỗi vùng là 40 bao.

Do lấy từ giữa dàn có nhiều khó khăn, mặt khác, theo mặt trên và các mặt bên của các dàn cũng đã có một số lượng đáng kể các bao nên có thể tạo mẫu như sau: từ một dàn nào đó – Ví dụ: dàn thứ hai, ta lấy theo phương pháp ngẫu nhiên quy định trong 3.2.3 “a” từ toàn bộ dàn. Đối với 3 dàn còn lại chỉ lấy theo các mặt trên và bên.

Để lấy mẫu từ dàn thứ hai, ta đánh số toàn bộ các bao trong dàn từ 0000 đến 1999. Nếu gốc tính được lấy là dòng 16, cột 9, bảng 2 TCVN 2601 – 78, thì sau khi bỏ các số lớn hơn 1999 ta được các số 1858, 1961, 0061, 1270, 0076, 1660, 1342…. Cho tới khi được 40 số. Như vậy từ dàn thứ hai, cần lấy các bao có số thứ tự sau: 61, 76, 221, 267, 709, 716, 891….

Các bao thuộc dàn thứ nhất, thứ ba và thứ tư được lấy theo mặt trên và các mặt bên. Các bao này được đánh số liên tiếp từ 000 tới 757.

Sau khi chọn ngẫu nhiên gốc tính cho mỗi bảng số ngẫu nhiên trong TCVN 2601 – 78 ta xác định được số thứ tự của 40 bao cần lấy vào mẫu từ mỗi dàn.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4441:1987 (ST SEV 1934 – 79) về Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên - Sản phẩm dạng đơn chiếc

Số hiệu: TCVN4441:1987
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1987
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4441:1987 (ST SEV 1934 – 79) về Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên - Sản phẩm dạng đơn chiếc

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…