Tỷ phần của một loại xơ được đếm trong tổng số xơ sợi đếm được, % |
Giới hạn tin cậy lý tưởng, (±)%, (khi giới hạn tin cậy là 95%) |
|
N = 600 |
N = 1200 |
|
2 |
1,0 |
0,8 |
5 |
1,7 |
1,2 |
10 |
2,4 |
1,7 |
20 |
3,2 |
2,3 |
30 |
3,7 |
2,6 |
50 |
4,0 |
2,8 |
70 |
3,7 |
2,6 |
80 |
3,2 |
2,3 |
90 |
2,4 |
1,7 |
95 |
1,7 |
1,2 |
98 |
1,0 |
0,8 |
Độ chụm của phép phân tích định lượng xơ sợi phụ thuộc vào loại bột giấy, sự khác nhau về mầu sắc, độ chính xác của hệ số khối lượng sử dụng và sự đánh giá của người phân tích, nên không có quy định chung chắc chắn về giới hạn tin cậy.
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn theo tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thí nghiệm;
c) Đặc điểm của mẫu thử;
d) Khi mẫu thử gồm nhiều lớp phải ghi rõ phương pháp tách lớp;
e) Dung dịch nhuộm mầu sử dụng;
f) Kết quả phân tích định tính gồm các thông tin: loại xơ sợi; phương pháp nấu bột giấy; tẩy trắng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ước tính độ chụm nếu có;
i) Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thử.
(tham khảo)
Hệ số khối lượng của các loại xơ sợi được chỉ ra trong bảng A.1
Bảng A.1 - Hệ số khối lượng
Loại xơ sợi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông (vải)
1,0
Bột giấy hóa học gỗ mềm
Tẩy trắng (phần lớn các loại)
Chưa tẩy trắng (phần lớn các loại)
Cây linh xam trong đất liền
Cây linh xam ven biển
Cây thông vàng miền Nam
Cây thông rụng lá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây thông
0,9
1,0
0,9
1,4
1,4
1,1
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy dùng để chế biến hóa học từ gỗ mềm
0,85
Bột giấy sunphit bán hóa học từ gỗ mềm
1,4
Bột giấy cơ học từ gỗ mềm
Bột gỗ mài
Bột nhiệt cơ
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy hóa cơ từ gỗ mềm (một số loại)
2,0
Bột giấy hóa học từ gỗ cứng
Cây bulô, dương rụng lá, bạch dương, sồi (Fagus)
Cây thích, liễu, hồ đào
Cây bạch đàn nhựa, bạch đàn thơm, tupelo đen, dương
Cây khuynh diệp, sồi (Quercus)
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,45
Bột giấy bán hóa học gỗ cứng
Cây bulô
Cây bạch đàn nhựa
0,9
1,3
Bột giấy cơ học từ gỗ cứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi bông
1,25
Bột giấy từ bã mía dùng làm giấy
0,75
Bột giấy từ cây cỏ esparto đã tẩy trắng
0,50
Bột giấy từ cây chuối sợi và đay
0,55
Bột giấy từ cây dứa dại (sisal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy từ rơm rạ dùng làm cáctông
0,60
Bột giấy từ rơm rạ đã tẩy trắng
0,35
Bột giấy từ tre nứa
0,55
Xơ sợi len
3,1
Bột giấy từ cây lanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi lanh
0,4
(tham khảo)
Tài liệu tham khảo để nhận biết xơ sợi làm giấy
1) COTE, W.A: Papermarking Fiber. A Photomicrographic Atlas, Syracuse University Press.Syracuse, N.Y 1980.
2) HARDRES - STEINHAUSER, M : Faseratlas zur mikroskopischen Untersuchung von Zellstoffen und Papiren. Guntter - Staib Verlag/Biberach/Riss 1974.
3) KOCH, P.A : Mikroskopia der Faserstoffe. Handbuch fur Textilingenieure und Textilpraktiker, Fachteil T 13. Dr.Spohr - Verlag, Wupperta - Elberfeld 1964.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) STRELIS, I. and KENNEDY, R. W : Identification of North American Commercial Pulpwoods and Pulp Fibres. Univ. of Toronto Press, Canada.
6) VIDAL, L:I'Analyse Microcopique des Papiers. Le Papier, Paris 1939.
7) Identification of Textile Material. The Textile Institute, manchester. C. Tinling and Co. Ltd., Liverpool 1967.
8) Identification of Wood and Fibers from Conifers, TAPPT test Method T 263, om - 82
9) Species Identification of Nonwood Plant Fibrers, TAPPI Test Method T 259, om - 83
10) PARHAM, R.A, and GRAY, R.L.., : The Practical Identification of Wood Pulp Fibres. TAPPI PRESS, Atalanta, GA, 1982.
11) LAAMANEN, J. and ILVESSALO - PFAFFLI, M.S.,: Determination of fibre composition and requisite weight factors in nonwoven fabrics. Paperi ja Puu 55 (1973) : 11, 829
12) Fibre analyse of paper and paperbord. TAPPI Test Method T 401, om - 88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương pháp nhuộm đốm, phương pháp phân biệt bột giấy cơ học từ gỗ cứng và gỗ mềm
B.1 Nhuộm đốm
Để phát hiện sự có mặt của bột giấy cơ học, bột giấy nhiệt cơ và bột giấy bán hóa học có trong mẫu thử, nhỏ mấy giọt của một trong số dung dịch nhuộm mầu sau lên bề mặt mẫu thử.
B.1.1 Dung dịch phloroglucinol
Hòa tan 1 g phloroglucinol trong hỗn hợp của 50 ml metyl alcohol, 50 ml axit clohydric và 50 ml nước. Dung dịch theo thời gian sẽ vàng dần. Nếu đòi hỏi dung dịch nhuộm mầu mạnh thì không pha nước vào hỗn hợp. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh nâu.
Phương pháp nhuộm mầu này cho bột giấy cơ học có mầu đỏ tươi hoặc mầu fuchsin, độ đậm của mầu sẽ chỉ cho biết lượng có mặt của bột giấy cơ học trong giấy. Mầu rất nhạt là không có bột giấy cơ học. Một phần của bột giấy nấu từ đay, bột giấy hóa học chưa tẩy trắng và một số xơ sợi còn lignin cũng bị nhuộm mầu nhẹ. Giấy làm từ xơ sợi đay thường cho mầu đậm với cách nhuộm mầu này. Trong trường hợp giấy đặc biệt thì việc nhận biết bột giấy cơ học phải tiến hành trên kính hiển vi.
B.1.2 Dung dịch anilin sunphát
Hòa 1 g anilin sunphát vào 50 ml nước và nhỏ vào đó 1 giọt axit sunphuaric đậm đặc. Dung dịch này sẽ cho giấy có chứa một lượng bột giấy cơ học đáng kể có mầu vàng. Dung dịch này không nhạy như dung dịch phloroglucinol, nhưng dễ chuẩn bị và rẻ tiền.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Phân biệt bột giấy cơ học từ gỗ cứng và gỗ mềm
Phân biệt bột giấy cơ học của gỗ cứng và gỗ mềm theo các bước sau:
Chuẩn bị tiêu bản xơ sợi như điều 8.
Nhỏ lên tiêu bản 5 giọt dung dịch permanganat kali nồng độ 1% và để 2 đến 3 phút.
Nhúng tiêu bản xơ sợi vào trong nước cất để rửa sạch dung dịch permanganat kali.
Nhỏ 2 giọt axit clohydric nồng độ 6 N, để vài phút và sau đó nhúng vào nước.
Nhỏ 2 giọt dung dịch hydroxyt amoni (1:5), đậy tấm thủy tinh mỏng lên tiêu bản.
Xơ sợi của gỗ cứng sẽ có mầu đỏ, xơ sợi gỗ mềm có mầu vàng. Bột giấy cơ học được tẩy trắng bằng hypoclorit hoặc peoxyt không bị ảnh hưởng bởi phản ứng nhuộm mầu.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-1:2001 (ISO 9184-1 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 1: Phương pháp chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN3980-1:2001 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980-1:2001 (ISO 9184-1 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Phân tích thành phần xơ sợi - Phần 1: Phương pháp chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video