Ngày |
tháng |
năm |
kiểm tra |
Ngày |
tháng |
năm |
kiểm tra lại |
Người kiểm tra:
Sổ kiểm tra, theo dõi phương tiện và thiết bị chữa cháy phải phù hợp với mẫu quy định trong phụ lục 3 của tiêu chuẩn này.
3.8. Việc kiểm tra bảo dưỡng phương tiện và thiết bị chữa cháy ghi trong phần 3.5 này do nhân viên (hoặc tổ phụ trách công tác an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở tiến hành) chịu trách nhiệm.
BẢNG PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
Nhóm phương tiện và thiết bị chữa cháy
Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ thể
Phương tiện chữa cháy Cơ giới:
1. Ôtô chữa cháy: xe chuyên dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe bơm chữa cháy
Xe chữa cháy sân bay
Xe chở thuốc bọt chữa cháy
Xe chở vòi chữa cháy
Xe thang chữa cháy
Xe thông tin và ánh sáng
2. Máy bơm chữa cháy
Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc
Máy bơm khiêng tay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B
Bình chữa cháy bằng bọt hòa không khí
Bình chữa cháy bằng khí CO2
Bình chữa cháy bằng bột
Hệ thống thiết bị chữa cháy, tự động, nửa tự động.
Hệ thống chữa cháy tự động hoặc nửa tự động bằng nước
Hệ thống chữa cháy bằng bọt
Hệ thống chữa cháy bằng khí
Hệ thống chữa cháy bằng bột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phát hiện nhiệt
Hệ thống phát hiện lửa
Phương tiện chữa cháy thô sơ
Bơm tay chữa cháy (bơm cải tiến) loại 1 pít tông
Bơm tay chữa cháy loại 2 pit tông trở lên, thuyền đựng nước, gàu vẩy, câu liêm, thang tay, xô múc nước
Các phương tiện và thiết bị chữa cháy khác:
Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa cháy
Họng nước chữa cháy bên trong nhà.
Tín hiệu báo: «Nguy hiểm»; «an toàn»
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xẻng xúc
BẢNG KÝ HIỆU CHỈ VỊ TRÍ CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
Mẫu sổ ghi kết quả kiểm tra phương tiện và thiết bị chữa cháy:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ kiểm tra phương tiện và thiết bị chữa cháy
Tên cơ sở:
Ngày ……….tháng………năm……….(lập sổ):
Người lập sổ:
Trang 3, 4, 5,… (và các trang tiếp sau)
Kho: có …………… vị trí để phương tiện
(Phân xưởng, nhà) số:
Phương tiện (thiết bị) loại: ở vị trí số:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng kiểm tra
Người kiểm tra
Nội dung và kết quả kiểm tra
Kết luận
Ký tên
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY CƠ GIỚI
(ô tô chữa cháy, xe chuyên dùng, máy bơm chữa cháy)
I. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY VÀ TRONG KHI ĐỔI TRỰC TIỂU ĐỘI
Nội dung công tác việc bảo dưỡng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống xăng:
Toàn bộ hệ thống xăng (từ bình chứa tới bộ chế hòa khí) không để chảy, rò.
Thùng chứa xăng, hệ thống ống dẫn xăng phải được lắp chặt đảm bảo khi xe hoạt động không bị rung động va chạm vào vật khác làm vỡ, rò, rỉ.
Các bộ phận: Lọc xăng, bơm xăng, bộ chế hòa khí phải lau chùi sạch sẽ, đầy đủ ốc vít, đai ốc và xiết chặt.
2. Hệ thống dầu bôi trơn:
Phải sử dụng loại dầu đúng quy cách, ký hiệu, số lượng quy định cho từng bộ phận máy, cầu, hộp số... chất lượng dầu đảm bảo. Các nơi chứa dầu không được để rò, chảy.
Hàng ngày trước khi phát động, thử máy, phải kiểm tra dầu máy đảm bảo đúng ở mức quy định tối đa. Không được dưới mức tối thiểu quy định ở thước đo dầu.
Trường hợp chưa đến thời gian quy định thay dầu nhưng qua kiểm tra thấy dầu bẩn, phẩm chất kém, hoặc trong dầu có nhiều bụi kim loại có mùi khét, mùi xăng, tìm nguyên nhân và thay thế dầu mới.
Kiểm tra hệ thống dẫn dầu, hệ thống làm mát dầu và đồng hồ đo áp lực dầu khi máy chạy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két nước làm mát phải đảm bảo đầy (nước sạch), nắp két nước đậy kín.
Kiểm tra độ chùng của dây quạt gió.
Với lực nén từ 4 đến 5 Kg/cm2 cho phép độ chùng dưới đây:
+ Xe Gát 51; 63 từ 12 đến 20mm
+ Các loại xe Dil từ 15 đến 20mm.
4. Hệ thống điện:
Kiểm tra bình điện, các công tắc điện, đồng hồ điện, máy phát điện, máy khởi động, bộ tiết chế điện, bộ chia điện, đèn, còi. Tất cả các bộ phận đều phải bắt vững chắc bằng bulông, ốc vít và đảm bảo làm việc bình thường. Các dây dẫn điện phải được bọc kín đảm bảo cách điện, không để chạm mát. Các đầu nối tiếp xúc của dây phải xiết chặt ốc.
5. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật máy: Động cơ
Dùng tay quay, quay máy từ 5 đến 8 vòng cho trơn máy; Mở công tắc điện (đề) khởi động cho máy nổ. Mỗi lần ấn nút điện khởi động không quá 5 giây. Nếu máy chưa nổ, sau 15 giây mới được ấn nút tiếp. Khởi động 3 lần máy không nổ thì phải kiểm tra lại toàn bộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra máy chạy ở nhiều tốc độ vòng quay khác nhau. Kiểm tra máy đồng thời kiểm tra các đồng hồ đo điện, áp lực dầu, nhiên liệu, nhiệt độ nước, còi, ga... đảm bảo hoạt động chính xác. Thời gian kiểm tra: 5 phút.
b) Bộ phận gầm:
1. Hệ thống bánh xe và xăm lốp:
Trục các bánh xe phải đảm bảo vững chắc, các đai ốc bắt bánh xe phải đủ và được siết chặt.
Lượng hơi trong các bánh xe phải đúng với quy định cho từng loại xe.
Cách kiểm tra: Dùng đồng hồ đo áp lực hơi.
2. Hệ thống tay lái:
Các khớp nối của hệ thống tay lái phải bắt vững chắc. Tay lái khi điều khiển nhẹ nhàng. Đảm bảo hành trình tự do cho phép.
3. Hệ thống phanh:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với phanh dầu phải kiểm tra đầy đủ dầu ở bầu phanh, hệ thống ống dẫn dầu, bơm dầu, các đầu nối... đảm bảo không bị rò, chảy dầu.
- Đối với phanh nơi kiểm tra đồng hồ áp lực hơi. Đảm bảo trên 5Kg/cm2 xe mới được chuyển bánh. Bầu chứa hơi, hệ thống hơi, các van phải đảm bảo kín, kiểm tra bầu hơi, thải các chất cặn bẩn ngưng tụ trong bình.
Kiểm tra khả năng làm việc của máy nén hơi và hành trình tự do của chân phanh.
4. Ly hợp phải đóng hoặc mở dứt khoát, không trượt:
+ Đảm bảo sang số không kêu.
+ Hành trình tự do của ly hợp trong phạm vi cho phép.
c) Bộ phận bơm ly tâm chữa cháy:
- Kiểm tra, xiết chặt ốc bắt liền máy bơm với khung xe.
- Kiểm tra các van phun nước, phun bọt hòa không khí; van đóng mở cho nước lên két nước, đồng hồ đo áp suất, vòng quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra độ kín của bơm ly tâm theo quy trình sau:
+ Xiết chặt nắp đậy họng hút của bơm.
+ Kiểm tra đóng các van phun nước, van đóng mở nước lên két nước, van phun bọt hòa không khí... cho thật kín.
+ Kéo cần liên kết.
+ Kéo cần hút chân không đạt từ 550 đến 570 mm cột thủy ngân (chỉ trên đồng hồ hạ áp).
Đóng cần liên kết, trả cần hút chân không về vị trí ban đầu, đồng thời theo dõi tốc độ tụt xuống của chân không, cho phép 100 mm cột thủy ngân tụt xuống sau 2 phút, nếu chưa đạt tiêu chuẩn trên thì kiểm tra, điều chỉnh độ kín toàn bộ hệ thống chân không.
Vòi hút phải kín, không hư hỏng, thủng, phải có đầy đủ đệm lót, các đầu nối khi lắp với nhau phải nhẹ, trơn, kín.
Két đựng nước chữa cháy phải luôn đầy nước, nước sạch, không bị rò chảy.
Các phương tiện và dụng cụ chữa cháy trang bị theo xe, máy bơm, lăng, vòi, ba chạc, thang, mặt nạ v.v... phải đủ số lượng quy định theo xe, đảm bảo chất lượng tốt, sắp xếp đúng vị trí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lau chùi sạch sẽ:
Sau khi kiểm tra xong toàn bộ các công việc nói trên thì lau chùi sạch sẽ buồng lái xe, buồng ngồi của chiến sĩ và vỏ xe.
- Chế độ bảo dưỡng hàng ngày cho xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy và các thiết bị chữa cháy do chiến sĩ lái xe và các chiến sĩ trong tiểu đội trực thực hiện.
II. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG TRONG KHI CHỮA CHÁY HOẶC THỰC TẬP
Nội dung công việc bảo dưỡng
1. Kiểm tra xe chữa cháy, xe chuyên dùng, máy bơm chữa cháy và các thiết bị chữa cháy theo xe:
Vị trí đỗ phải đảm bảo an toàn (tránh độ dốc, độ nghiêng, độ lún) và phải tránh nguy cơ lửa lan gây cháy xe, máy bơm.
2. Nếu xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy nước hút ở ao hồ bể nước, cần kiểm tra vị trí đặt vòi hút, lưới lọc nước. Vòi hút không được gập khúc cong quá. Lưới lọc nước phải hoàn toàn dìm xuống nước cách mặt nước từ 300 mm trở lên.
3. Khi máy bơm đang làm việc, cứ sau 30 phút phải bơm 2 đến 3 vòng vú mỡ vào vòng bi đệm lót trục bơm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Theo dõi hệ thống tuần hoàn nước từ máy bơm đến két nước làm mát, nhiệt độ nước đảm bảo từ 80° đến 95° C.
- Theo dõi mức nước của nguồn nước.
- Theo dõi tốc độ và tình trạng làm việc của máy bơm, khi thấy tiếng kêu lạ hoặc hiện tượng tụt nước phải dừng lại kiểm tra.
6. Theo dõi áp suất dầu máy của động cơ, khi máy đang làm việc.
7. Việc bảo dưỡng xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy trong khi chữa cháy thực tập do lái xe thực hiện.
III. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG SAU KHI CHỮA CHÁY, THỰC TẬP VỀ DOANH TRẠI
Nội dung công việc bảo dưỡng:
1. Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, sau khi chữa cháy thực tập về doanh trại nếu có dùng nước mặn, nước bẩn, dùng thuốc bọt chữa cháy phải rửa sạch, lau chùi tất cả các thiết bị đã sử dụng bằng nước sạch thời gian 15 phút.
2. Hút nước sạch vào đầy xitéc đựng nước chữa cháy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra các bộ phận ly hợp, phanh, hộp số, hộp thu công suất, tay lái, trục các đăng, cầu trước, cầu sau, mặt lốp và áp suất hơi trong lốp xe v.v...
5. Kiểm tra và bổ sung dầu, xăng, nước làm mát (đúng quy định) của xe.
6. Kiểm tra tình trạng các thiết bị chữa cháy trang bị theo xe, thay thế thiết bị hỏng cho đủ số lượng theo quy định.
7. Kiểm tra độ chùng của giây quạt gió; máy nén khí, tình trạng của bình điện, đèn, còi...
8. Kiểm tra vỏ xe, vặn chặt ốc, bu lông bánh xe, bích nhíp...
9. Rửa sạch gầm xe, lau sạch máy bơm, động cơ, và các bộ phận đèn tín hiệu, đèn pha, lau kính xe...
10. Khắc phục ngay các sự cố xảy ra khi xe, máy làm việc
11. Giặt quần áo chữa cháy, vòi và phơi khô.
12. Việc bảo dưỡng xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, các thiết bị chữa cháy khác trang bị theo xe và máy bơm ở mục II này do lái xe và toàn tiểu đội thực hiện dưới sự phân công, điều khiển của tiểu đội trưởng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung bảo dưỡng:
a) Bộ phận máy và gầm xe, máy bơm:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng ngày.
2. Kiểm tra kỹ mức dầu và độ nhớt của dầu máy. Trường hợp hao dầu nhiều phải kiểm tra kỹ đáy hộp trục khuỷu, các đệm chắn, phát hiện sự cố hỏng, rò rỉ dầu ra ngoài. Nếu mức dầu tự tăng lên phải tiến hành xả dầu, phân tích xem có nước hoặc xăng rơi vào. Tìm nguyên nhân khắc phục.
3. Kiểm tra mức dầu phanh; đối với phanh hơi, mở van xả nước ngưng tụ trong bình chứa hơi. Kiểm tra kỹ hệ thống phanh tay, phanh chân, đảm bảo chính xác, các má phanh ăn đều các bánh xe.
4. Kiểm tra, và xiết chặt hệ thống tay lái, và toàn bộ hệ thống cần chuyển hướng.
5. Cho máy chạy 10 phút, kiểm tra ở nhiều tốc độ vòng quay khác nhau của khuỷu. Nạp điện cho bình điện.
b) Bộ phận bơm ly tâm chữa cháy:
6. Tiến hành đều chế độ bảo dưỡng hàng ngày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được cho quay ở tốc độ cao và tăng ga đột ngột.
8. Kiểm tra độ kín của bơm ly tâm (lắp toàn bộ vòi hút vào bơm dùng nắp đậy họng hút lắp vào đoạn cuối vòi hút, lắp kín, tiến hành hút chân không) cách tiến hành xem điểm (c) phần chế độ bảo dưỡng hàng ngày của phụ lục này.
9. Bảo dưỡng hàng tuần do chiến sĩ lái xe thực hiện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng lái xe.
V. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG
Nội dung việc bảo dưỡng
a) Bộ phận máy và gầm xe:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tuần.
2. Kiểm tra bộ phận bạch kim: ma vit bạch kim phải sạch, hai mặt phải tiếp xúc đều và sát nhau. Khoảng cách cho phép giữa hai má bạch kim khi mở hoàn toàn: Từ 0,35mm đến 0,45mm.
3. Đánh sạch các tiếp điểm đóng ở nắp chia điện và rôto. Xiết chặt các đầu dây của bộ chia điện. Chấm dầu mỡ ở những điểm cần thiết trong bộ chia điện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tháo, lau sạch nến đánh lửa (Buzi) chỉnh lại khoảng cách giữa hai chấu đánh lửa theo khoảng cách quy định đối với mỗi loại xe.
6. Kiểm tra lau chùi sạch sẽ bộ phận góp điện của máy phát điện. Tra dầu mỡ những chỗ cần thiết.
7. Lau sạch vỏ bình điện, lau sạch cực điện, dây dẫn, thông lỗ thông hơi. Dung dịch trong bình điện đảm bảo ngập tấm cực từ 10 đến 15 mm.
Độ bomme dung dịch từ 26 đến 30 (hoặc tỷ trọng 1,27). Nước pha dung dịch phải là nước cất, sạch. Cấm không được đổ axit nguyên chất vào bình điện.
8. Kiểm tra bầu lọc xăng, bộ chế hòa khí, kiểm tra rửa sạch bình xăng nếu cần thiết.
9. Kiểm tra két nước và hệ thống ống dẫn nước làm mát máy, các van nước của hệ thống làm mát phụ.
10. Kiểm tra kỹ mức dầu, chất lượng dầu ở tất cả các bộ phận như: khoảng chứa dầu máy, hộp số, hộp thu công suất, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, đảm bảo đúng mức quy định và chất lượng.
11. Tra dầu mỡ vào các bộ phận cần thiết của ly hợp quạt nước, khớp nối, trục các đăng, ổ nhíp và các ổ bi của máy v.v...
12. Kiểm tra vặn chặt chắn bùn, giá đỡ, cánh cửa, két nước, các nhíp xe, bắt chặt bích nhíp, bộ phận giảm sóc, mũ ốc bánh xe, tay lái, cần chuyển hướng, trục truyền lực, phanh tay, giá đỡ thân máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Tiến hành đều chế độ bảo dưỡng hàng tuần.
14. Tra mỡ vào các vú mỡ ở các bộ phận đệm lót, trục bơm và các vú mỡ khác của bơm. Tra dầu để làm trơn tất cả các van đóng mở của máy bơm.
15. Kiểm tra xitéc chứa nước chữa cháy. Thay nước sạch (khi cần thiết).
16. Kiểm tra thuốc bọt, nước chữa cháy và hệ thống thiết bị chữa cháy cho xăng dầu. Kiểm tra các van và thiết bị điều chỉnh tỷ lệ thuốc bọt chữa cháy, thông hệ thống ống dẫn dung dịch thuốc tạo bọt.
17. Kiểm tra, lau chùi, quét sạch ngăn vòi và phơi nắng đảm bảo khô ráo.
18. Kiểm tra lau chùi, sạch sẽ các phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo xe:
Bơm dòng, phễu hòa bọt, các loại lăng phun nước, phun bọt, đầu nối, ba chạc, hai chạc đầu nối hỗn hợp v.v…lau chùi không để ẩm mốc, rỉ kẹt, đảm bảo đóng mở dễ dàng.
19. Rút thang lên, lau chùi sạch sẽ, tra dầu mỡ vào các khóa ổ ròng rọc, xích kéo, đảm bảo thang hoạt động nhẹ nhàng.
20. Kiểm tra lại số lượng, chất lượng, lau chùi sạch sẽ các dụng cụ đồ nghề sửa chữa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG QUÝ
Nội dung công việc bảo dưỡng:
a) Bộ phận máy, gầm xe:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tháng.
2. Dùng giấy nháp đánh sạch các mối dây điện cao thế, kiểm tra bắt chặt các dây dẫn điện cao thế và toàn bộ các dây dẫn điện khác, không để bị hỏng, chạm mát, hoặc phóng điện.
3. Kiểm tra bình điện và máy phát điện, kiểm tra kỹ từ ngọn tới nguồn điện, phát hiện, sửa chữa những hiện tượng hỏng, thay thế các bộ phận khi xét cần thiết.
4. Tháo bộ chế hòa khí và bầu lọc xăng lau chùi sạch sẽ. Kiểm tra hệ thống dầu xăng, bầu lọc khí, rửa sạch lưới lọc xăng và lắp lại đúng vị trí cũ.
5. Tháo và rửa sạch bộ lọc dầu. Phơi khô lắp lại vị trí cũ.
6. Tổng kiểm tra tất cả các bộ phận chứa dầu bôi trơn: Dầu máy hộp số, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, dầu trong bộ phận giảm sóc... Nếu thấy thiếu thì nạp thêm đúng mức quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầu máy: 3000 km.
- Hộp số, hộp thu công suất, hộp số phụ: 6000 km
- Hộp tay lái: 1 năm thay 1 lần.
- Cầu trước (giữa) sau: 6000km.
- Dầu phanh 1 năm: 2 lần thay.
- Dầu trong hệ thống giảm sóc: 1 năm 1 lần.
- Dầu cho bầu lọc không khí: 1000km
- Mỡ cho các khớp chuyển hướng của hệ thống tay lái 1000km
- Dầu bôi trơn ở trục bơm ly tâm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thay mỡ mới định kỳ, theo số cây số đã chạy được, áp dụng cho từng loại xe, bỏ mỡ cũ, thay mỡ mới cho các vú mỡ.
8. Rửa két nước làm mát máy.
9. Tra dầu mỡ vào các ổ bi của xe.
b) Bộ phận bơm ly tâm
10. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tháng.
11. Kiểm tra đệm lót làm kín trục bơm, tra mỡ làm kín trục bơm
12. Tra dầu, bôi trơn vào cầu liên kết, cầu chân không, các van đóng mở nước, van mở thuốc bọt hòa không khí, ly hợp, ga.
13. Kiểm tra vặn chặt toàn bộ ốc và đai ốc - đảm bảo vững chắc khi bơm làm việc.
14. Kiểm tra vặn chặt các ốc vít của két nước chữa cháy, rửa sạch bên trong, nếu két nước bị rò rỉ, phải tiến hành sửa chữa, và sơn lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Một năm 1 lần kiểm nghiệm công suất máy bơm của các loại xe chữa cháy và các máy bơm kéo theo.
Phương pháp kiểm nghiệm:
a) Xe chữa cháy bố trí ở nguồn nước: Ao, hồ, bể nước (không bố trí ở trụ nước chữa cháy) chiều cao hút nước (tính từ trục máy bơm đến mặt nước) từ 1 đến 3,5m. Lắp 2 đoạn vòi hút (mỗi đoạn 4m) và thiết bị lọc nước.
b) Rải vòi phun loại A (loại vòi có lớp cao su lót bên trong) và lắp lăng theo bản hướng dẫn:
Loại máy bơm gắn theo xe.
Số lượng vòi phun (m)
Đường kính lăng (mm)
Họng phun trái
Họng phun phải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vòi phải
Máy bơm loại mác
Π H-20 (Gác 63).
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Π H-25
40
40
22
19
Π H-30; Π H-40
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
và các loại mác khác
c) Lắp xong vòi hút, vòi phun, bắt đầu hút nước. Sau khi nước lên guồng bơm, từ từ tăng ga đồng thời mở van hai họng phun nước và tăng thêm ga cho áp suất tới giới hạn: Từ 8,4 đến 8,6KG/cm2 với chiều sâu hút nước: 2m
- Đồng thời kim đồng hồ (vòng/phút) phải đạt yêu cầu dưới đây cho phù hợp với áp suất trên:
+ Đối với máy bơm ΠH-20 phải đạt từ 3250 - 3360 (vòng/phút)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với máy bơm ΠH-30 phải đạt từ 2550 - 2650 (vòng/phút)
+ Đối với máy bơm ΠH-40Y (Zin 130; 131) phải đạt từ 2550 - 2650 (vòng/phút)
Nếu đạt được tiêu chuẩn áp suất và tốc độ quay nói ở điểm (c) thì máy bơm chất lượng tốt
- Trường hợp máy bơm đạt tốc độ quay tiêu chuẩn (vòng/phút,) hoặc cao hơn. Nhưng không đạt áp suất. Cần kiểm tra các rãnh, cánh quạt ly tâm hoặc đệm lót trục bơm; tìm biện pháp khắc phục.
- Trường hợp áp suất và tốc độ quay không đạt tiêu chuẩn ở điểm (c) kiểm tra lại công suất động cơ.
- Tiến hành kiểm tra sự làm việc của hệ thống phun bọt.
Đối với các loại xe chữa cháy nước cộng hòa dân chủ Đức xe chuyên dùng máy bơm chữa cháy các loại M-600/M-800; M-1200; M-1400; (M-1600) DS-16; BJ-23 về cơ bản thi hành chế độ bảo dưỡng, định kỳ quy định ở các mục I, II, III, IV, V, VI của phụ lục này kết hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo xe, máy bơm.
PHỤ LỤC CỦA 5 TCVN 3890 – 84
(Trích
dẫn TCVN 2622 – 78)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính chất nguy hiểm về cháy nổ của quá trình sản xuất các công trình công nghiệp được chia thành sáu hạng như sau:
Hạng sản xuất
Đặc tính của sản xuất
Đặc tính nguy hiểm về cháy nổ của quá trình công nghiệp
Tên ngành sản xuất (thí dụ)
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cháy nổ
Trong sản xuất có sử dụng những chất khí mà giới hạn nổ dưới từ 10% theo thể tích trở xuống hoặc sử dụng các chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C trở xuống. Các chất khí và lỏng nói trên có thể tạo thành hỗn hợp nguy hiểm về nổ vượt quá 5% thể tích của phòng.
Các chất có khả năng cháy và nổ khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hay tác dụng với nhau.
Những phân xưởng điều chế và sử dụng Natriom và sử dụng Kalyom, các phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo.
Những trạm sản xuất Hydro các phân xưởng hóa chất của nhà máy tơ nhân tạo, những phân xưởng sản xuất dầu xăng chưng cất, phân chia khí, những phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi 28°C trở xuống
B
Nguy hiểm cháy nổ
Trong sản xuất có sử dụng những chất khí dễ cháy mà giới hạn nổ dưới vượt trên 10% theo thể tích; những chất lỏng ở nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C - 61°C. Những chất lỏng cháy được mà trong quá trình sản xuất được nung nóng tới hoặc quá nhiệt độ bốc cháy; các chất khí, bụi và chất lỏng nói trên có thể tạo thành hỗn hợp nổ, cháy vượt quá 5% thể tích của phòng. Việc sản xuất có bay tỏa ra những bụi hay xơ, sợi dễ cháy, nổ với hàm lượng giới hạn nổ dưới bằng hay nhỏ hơn 65g/m3 theo thể tích
Những phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu ma dút và các chất lỏng khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C đến 61°C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C đến 61°C.
C
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất sử dụng các chất lỏng, có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi trên 61°C, các chất rắn và vật liệu dễ cháy, các sơ sợi hay bụi dễ cháy trong quá trình sản xuất bay tỏa ra với hàm lượng giới hạn nổ dưới vượt trên 65g/m3 hỗn hợp với không khí.
Những phân xưởng làm đồ nghề mỹ nghệ từ nhà máy dệt kim các phân xưởng công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, chế biến sợi bông, sợi gai, sợi đay, những phân xưởng tái sinh dầu mỡ, nấu lại dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy kho dầu lộ thiên, những thiết bị chứa dầu mỏ. Thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho 1 đơn vị thiết bị; Những kho chứa hàng hỗn hợp; những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy của hơi trên 61°C
D
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng các chất và vật liệu không cháy, ở trạng thái nung nóng hay nóng chảy mà quá trình gia công có hiện tượng phát nhiệt hay phát tia lửa và ngọn lửa; các chất rắn, chất lỏng, chất tạo khí dùng để đốt cháy hay sử dụng làm chất đốt.
Những phân xưởng đúc và luyện kim; những bộ phận của lò; của các trạm sản xuất hơi đốt, những phân xưởng hàn rèn, trạm sửa chữa đầu máy xe lửa, bộ phận cán nóng kim loại, những gian nhà đặt động cơ đốt trong những nhà chính của nhà máy phát điện (gian lò, gian tuốc bin) những phòng thí nghiệm điện cao thế, trạm nồi hơi ..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng các chất và vật liệu không cháy; ở trạng thái nguội.
Những phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim ma-nhê-đi-en) xưởng sản xuất sút (trừ bộ phận lò).
Những trạm máy nén không khí và các chất khí không cháy; phân xưởng tái sinh axit, trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện, những phân xưởng cán nguội kim loại.
Những phân xưởng thuộc công nghiệp dệt, công nghiệp giấy có các quá trình sản xuất ướt các phân xưởng chế biến thực phẩm
Các trạm bơm chất lỏng không cháy.
F
Nguy hiểm nổ
Trong sản xuất có sử dụng các chất khí cháy không qua giai đoạn lỏng, bụi nguy hiểm về nổ mà hàm lượng có thể tạo thành hỗn hợp nổ lớn hơn 5% khối tích của phòng; Quá trình công nghệ chỉ có thể gây nổ (không cháy tiếp theo) hay khi tác dụng với nước, với không khí và tác dụng với nhau, các chất có thể nổ (không cháy tiếp theo).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
1. Các kho, tùy theo tính chất nguy hiểm về cháy nổ của hàng hóa và nguyên vật liệu chứa trong đó mà chia các kho theo tính chất nguy hiểm về cháy, nổ phù hợp với quy định của bảng này.
2. Các ngành sản xuất, trong đó nhiên liệu để đốt cháy là các chất lỏng, chất khí và hơi, hoặc quá trình công nghệ có sử dụng đến việc đốt cháy các chất đó hoặc có sử dụng ngọn lửa trần đều không thuộc hạng sản xuất A, B, C.
CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THUỐC BỌT HÓA HỌC CHỨA CHẤT A - B
I. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thuốc bọt hóa học chữa cháy A - B còn tốt khi bọt tạo ra dẻo mịn độ nở cao và đạt các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Bội số nở bọt (S) là số lần tăng lên của thể tích bọt sinh ra (V1) so với thể tích ban đầu của dung dịch các chất tạo thành bọt (V2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi S = 8 đến 12 là bọt tốt.
b) Độ bền của bọt: là thời gian cần thiết bọt tự phá vỡ tiết ra được 50% dung dịch chất tạo bọt ban đầu, Nếu thực tế sau 20 phút vỡ 20% bọt-là bọt tốt.
c) Môi trường của nước tiết ra:
Sau khi đo độ bền bọt, dùng giấy thử độ PH để xác định môi trường của nước tiết ra - Phải đạt độ PH = 7.
d) Một số điểm cần chú ý:
- Thời gian sử dụng thuốc theo quy định riêng đối với từng loại.
- Bọt phải mịn, các bóng bọt phải đều, có khả năng bám được trên bề mặt thẳng đứng.
- Bọt không được khô quá, phải đảm bảo tiết ra được nước để làm lạnh bề mặt cháy.
- Bọt phải có độ linh động đảm bảo chảy lan và che phủ bề mặt vật cháy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian phun 1 bình chữa cháy cầm tay ít nhất là 1 phút và đảm bảo chữa cháy 1 diện tích từ 1 đến 1,3m2.
Thời gian phản ứng là 5 giây, sau 10 đến 15 giây bọt phải ổn định.
II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Trộn lẫn phần dung dịch A với phần dung dịch B, theo tỷ lệ:
+ Đối với loại bình bọt A-B 10 do nhà máy cơ khí Lương yên sản xuất:
1,5cm3 thuốc A với 8,5cm3 thuốc B
+ Đối với bình Trung Quốc 7,5 lít:
1,1cm3 thuốc A với 6,5cm3 thuốc B
+ Bình Tiệp Khắc loại 10 lít:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại của Liên Xô OX P_10: 1,5cm3 thuốc A với 8,5cm3 thuốc B.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:1984 về Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng
Số hiệu: | TCVN3890:1984 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 13/03/1984 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:1984 về Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng
Chưa có Video