Kí hiệu xích |
Kiểu xích |
Bước p |
Đường kính con lăn d1 max |
Chiều rộng hai má trong b1 min |
Đường kính chốt đỡ d2 max |
Đường kính lỗ bạc lót D3 min |
Chiều sâu đường xích h1 min |
Chiều sâu má trong h2 max |
Chiều sâu má ngoài h3 max |
Khe hở giữa mắt trong và mắt ngoài b3 – b2 max |
Chiều rộng chốt dỡ a b4 max |
Chiều rộng bổ sung để kẹp nối b b7 max |
Lực đo |
Lực ép min |
Độ bền kéo min |
mm |
N |
||||||||||||||
081 C |
Kiểu I |
12,7 |
7,75 |
3,3 |
3,66 |
3,69 |
10,2 |
9,9 |
9,9 |
0,05 |
10,2 |
1,5 |
125 |
_ |
8000 |
082 C |
Kiểu II |
12,7 |
7,75 |
2,38 |
3,66 |
3,69 |
10,2 |
9,9 |
9,9 |
0,1 |
8,2 |
_ |
125 |
780 |
8000c |
082 C |
Kiểu III |
12,7 |
7,75 |
2,38 |
3,66 |
3,69 |
9 |
8,7 |
8,7 |
0,05 |
7,4 |
_ |
125 |
780 |
8000c |
a Các kích thước thực của xích có kí hiệu 082 C phụ thuộc vào kiểu của cơ cấu chuyển tốc độ được sử dụng nhưng không được vượt quá kích thước đã cho, cơ sở sản xuất phải cung cấp cho bên mua cụ thể về kích thước này. b Kich thước thực phụ thuộc vào kiểu của chi tiết kẹp nối được sử dụng nhưng không được vượt quá kích thước đã cho, cơ sở sản xuất phải cung cấp cho bên mua cụ thể về kích thước này. c Xích có thể cung cấp với độ bền độ bền lớn hơn độ bền kéo nhỏ nhất nếu có thỏa thuận giữa bên mua và cơ sở sản xuất. |
4.3 Thử kéo
Độ bền kéo nhỏ nhất của xích được qui định trong Bảng 1. Các trị số này chỉ có giá trị đối với độ dài xích và điều kiện thử sau đây.
Đặt từ từ một lực kéo không nhỏ hơn độ bền kéo nhỏ nhất được qui định trong Bảng 1 vào hai đầu của đoạn xích có số mắt xích ít nhất là năm khi dùng các vòng nối có thể xoay tự do theo hai phía của đường tâm xích trong mặt phẳng pháp tuyến của khớp nối.
Hiện tượng phá hủy xuất hiện tại điểm đầu tiên khi lượng tăng độ giãn dài không tỷ lệ với độ tăng lực kéo, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực / độ giãn dài.
Không công nhận kết quả thử khi hiện tượng phá hủy xuất hiện liền kề với vòng nối.
4.4 Lực ép
4.4.1 Lấy một mắt có chốt của xích hoàn chỉnh.
4.4.2 Đặt mắt có chốt, gồm một má ngoài và hai chốt đã được tán lên cơ cấu thử như chỉ dẫn trong Hình 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN :
1 Tải trọng
2 Cơ cấu đầu ép
3 Chốt đỡ (2)
4 Má ngoài
5 Thiết bị
Hình 2 – Thiết bị thử đo độ chịu ép của chốt
4.4.3 Tác dụng từ từ tải trọng lên đầu ép cho đến khi chốt bị ép ra khỏi má ngoài.
4.4.4 Tải trọng nhỏ nhất để ép chốt ra khỏi má ngoài của xích có ký hiệu 082 C được qui định trong Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Thử xuất xưởng
Xích được sản xuất theo tiêu chuẩn này phải được thử xuất xưởng với lực kéo bằng 1/3 độ bền kéo nhỏ nhất như qui định trong Bảng 1.
4.6 Độ chính xác chiều dài
Chiều dài của xích hoàn chỉnh phải được đo sau khi thử xuất xưởng (xem 4.5), nhưng trước khi bôi trơn hoặc sau khi khử dầu mỡ.
Chiều dài chuẩn của xích để đo nhỏ nhất là 610 mm và tại các đầu giới hạn chiều dài xích phải có mắt trong.
Xích được đỡ suốt toàn bộ chiều dài và đặt lực đo theo Bảng 1.
Chiều dài đo phải là chiều dài danh nghĩa % đối với xích 081 C và % đối với xích 082 C.
4.7 Ghi nhãn
Xích được ghi nhãn có tên gọi và dấu hiệu thương mại của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Xác định độ vặn bằng mắt
Để xác định độ vặn bằng mắt thường, treo một đầu xích và quan sát sự thẳng hàng của các mắt xích.
Chú thích Việc kiểm tra bằng mắt thường chỉ phát hiện về sự hỏng hóc, việc tiến hành xem xét được mô tả trong 5.2 cho phép xác định độ vặn và trị số độ vặn của xích.
5.2 Phương pháp đo độ vặn
5.2.1 Thiết bị
Thiết bị đo độ vặn phải theo chỉ dẫn trên Hình 3 và phải đáp ứng các yêu cầu hình học được biểu thị trên Hình 4.
5.2.2 Mẫu thử
Lấy một xích dài 49 mắt và không bôi dầu mỡ, các đầu xích phải có mắt xích trong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN :
1 Đối trọng
2 Đối trọng xoắn
3 Đầu trượt
4 Đầu kẹp vòng nối
5 49 mắt xích có bước xích 12,7 mm
6 Kim
7 Thước đo góc
Hình 3 – Thiết bị thử để xác định độ vặn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 là mặt phẳng vuông góc được xác định bằng đường trục dịch chuyển AB của đầu trượt và đường trục của chốt CD cơ cấu kẹp xích ở phía trên.
Chú thích Chốt CD và C’D’ không phải là các chốt đỡ cuối cùng của xích, chúng là các chốt của cơ cấu kẹp xích của thiết bị thử.
P2 là mặt phẳng nằm ngang vuông góc với P1.
O là hình chiếu của đường trục AB trong mặt phẳng P2. Nó chính là điểm gốc và điểm giao nhau của đường trục AB và giao tuyến của mặt phẳng P1 và P2.
O’ là điểm giữa đối xứng của chốt C’D’ của cơ cấu xích kẹp phía dưới. Nó có thể:
a) trùng với O
b) nằm trên đường giao tuyến của P1 và P2 cách O khoảng cách lớn nhất r so với điểm O, hoặc
c) nằm trong P2 nhưng không nằm trên giao tuyến của P1 và P2; trong trường hợp đó, O’ sẽ không nằm ngoài vòng tròn có bán kính r, có tâm trùng với điểm O.
b là góc nằm trong P2 và là xuyên qua chốt C’D’ có thể xoay trong P2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 – Hình học của thiết bị thử và các yêu cầu hình học
5.2.3 Gá đặt mẫu thử
Treo xích vào chốt CD phía trên của cơ cấu kẹp xích (xem Hình 4) bằng vòng nối trên đầu trượt cho phép dịch chuyển xoay tự do về cả hai phía đường tâm xích lớn nhất là 10.
Độ thẳng hàng các chốt của cơ cấu kẹp xích trước khi bắt đầu thử phải như sau:
-10 ≤ b ≤ +10
-10 ≤ b ≤ +10
Mắt xích trong của đầu dưới của xích thử phải được kẹp chặt trong đầu vòng nối thứ nhất.
5.2.4 Tiến hành thử
5.2.4.1 Tác dụng lực kéo 5 N vào đầu dưới của xích bằng cách điều chỉnh đối trọng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3 Đo sự dịch chuyển góc về cả hai phía điểm “O” của thiết bị (xem Hình 5).
Chú thích Góc a là số đo của độ vặn thực của xích khi chưa được thử qua đối với điểm “O” của thiết bị theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Góc a ở hướng theo chiều ngược kim đồng hồ so với đường “O” của thiết bị, được quan sát từ trên, là góc dương và ở hướng theo chiều kim đồng hồ so với điểm “O” của thiết bị, được quan sát từ trên, là góc âm. Giá trị độ vặn thực a được tính bằng một nửa độ chênh lệch giữa a1 và a2. Giá trị âm của a hoặc t chỉ thị độ vặn thực theo chiều kim đồng hồ của xích khi thử, được quan sát từ trên; Nó không chỉ thị đại lượng âm. Ví dụ tính toán giá trị độ vặn được cho trong Phụ lục A.
a =
t =
Giá trị vặn tổng = d = a1 + a2
Hình 5 - Đo độ vặn
5.2.5 Kết quả chấp nhận
Giá trị a và t phải nằm trong giới hạn sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây a =
t ≤ ± 0,17
ở đây t = và d = a1 + a2
6.1 Xác định độ lệch ngang bằng mắt
Để phát hiện độ lệch ngang bằng mắt thường, treo một đầu xích và quan sát sự thẳng hàng của các mắt xích.
6.2 Phương pháp xác định độ lệch ngang
6.2.1 Thiết bị
Thiết bị để đo độ lệch ngang gồm thước kiểm (xem Hình 6) có bề mặt được mài đến các kích thước được qui định trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu xích
L
± 0,5
L’
± 0,2
l
- 0,02
- 0,04
l’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1
h
min
081 C
355, 6
6,3
3,17
2,8
3,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355,6
6,3
2,28
1,8
2,28
Chú thích Chiều dài L gồm 28 mắt xích.
Để dễ thao tác khi cầm, thước kiểm cho mỗi cỡ xích có thể được gắn vào một dụng cụ cầm tay (xem Hình 7).
6.2.2 Tiến hành thử
6.2.2.1 Đặt xích mẫu gồm tối thiểu 49 mắt lên bề mặt nằm ngang với đường trục của xích là nằm ngang và kẹp chặt một đầu xích. Tác dụng một lực kéo căng 12,5 N vào đầu kia của xích (xem Hình 8).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3 Tăng lực kéo đến 1 kN, lại trượt thước kiểm dọc các má của mắt trong trên toàn bộ chiều dài thực tế của xích mẫu, từ điểm kẹp chặt xích.
6.2.3 Kết quả chấp nhận
Nếu thước kiểm có thể dịch chuyển tự do trên toàn bộ chiều dài thực tế của mẫu xích bằng chuyển động đều bằng tay thì phép thử được coi là đạt.
Hình 6 – Bộ phận cầm tay của thước kiểm
CHÚ DẪN :
1 Thước kiểm cho xích 081 C
2 Thước kiểm cho xích 082 C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 – Các thước kiểm
CHÚ DẪN:
1 Độ lệch trái
2 Lực kéo căng
3 Độ lệch tổng
4 Độ lệch phải
Hình 8 – Sơ đồ thử độ lệch ngang
7 Phát hiện độ kẹt cứng của mắt xích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Đặt đoạn xích lên bề mặt phẳng, với các chốt nối song song với mặt phẳng. Kẹp chặt một đầu và di chuyển từ từ một đòn thử đường kính 25,4 mm đến hết toàn bộ chiều dài của xích tới đầu xích không bị kẹp.
7.1.2 Lật ngược xích và lặp lai 7.1.1
7.1.3 Bất kỳ mắt xích nào trong phép thử mà không rơi má xuống mặt phẳng được coi là mắt xích kẹt cứng. Nếu kết quả kiểm tra còn có nghi ngờ, xích phải được tẩy dầu mỡ và tiến hành thử lại.
7.2 Chấp nhận kết quả
Không có mắt xích kẹt cứng trong xích.
8.1 Phương pháp đo độ cong
8.1.1 Đặt một xích đã tẩy dầu mỡ có 49 mắt, mỗi đầu mút xích gần phải có mắt xích trong lên bề mặt phẳng với các chốt song song với mặt phẳng, tác dụng lực 3 N như chỉ dẫn trên Hình 9.
8.1.2 Thôi tác dụng lực một cách từ từ và đo chiều cao F của cung.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4 Giá trị nhỏ nhất trong hai lần đo được coi là giá trị độ cong F của mắt xích.
8.2 Kết quả chấp nhận
Giá trị của cả hai lần đo được tiến hành theo 8.1.1 và 8.1.2 phải nằm trong giới hạn sau đây:
40 mm ≤ F ≤ 120 mm
1 Lực tác dụng
2 Thước đo
3 Bề mặt phẳng
a) Chiều cao độ cong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4
a =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = a1 - a2
t =
t ≤ ± 0,17 1)
a1= 800
a2 = 100
a = 350
a > ± 150
d = 900
t = = 0,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích ở ngoài giới hạn được qui định trong 5.2.5
a1= 100
a2 = 800
a = -350
a > ± 150
d = 900
t = = -0,39
t > ± 0,17
Xích ở ngoài giới hạn được qui định trong 5.2.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2 = 350
a = 50
a < ± 150
d = 800
t = = 0,06
t < ± 0,17
Xích ở trong giới hạn được qui định trong 5.2.5
a1= 350
a2 = 450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a < ± 150
d = 800
t = = -0,06
t < ± 0,17
Xích ở trong giới hạn được qui định trong 5.2.5
1) Kí hiệu – (âm) chỉ thị độ vặn thực theo chiều kim đồng hồ của xích khi thử; Nó không chỉ thị đại lượng âm. a2 là số đo thực tế của góc vặn ở hướng theo chiều kim đồng hồ; a là góc thực ở hướng theo chiều kim đồng hồ trên thiết bị thử được biểu thị dấu dương và hướng theo ngược chiều kim đồng hồ được biểu thị dấu âm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3844:2007 (ISO 9633 : 2001) về Xích xe đạp -Đặc tính và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN3844:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3844:2007 (ISO 9633 : 2001) về Xích xe đạp -Đặc tính và phương pháp thử
Chưa có Video