Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng đồng và kẽm,%

Lượng cân, g

Dung tích bình định mức, ml

 

Lớn hơn

»

»

 

0,1

0,5

3,0

Đến

đến

»

»

0,1

0,5

3,0

2,00

1,00

0,50

0,25

50

100

250

500

Cân chính xác lượng mẫu vào cốc 250 ml. Cho vào 25 ml axit clohidric (2+1), đun sôi 10 – 15 phút cho bay hết khí hidrosunfua. Thêm 10 ml axit nitric đặc, đun đến cạn khô. Cho vào 7 – 10 ml axit clohidric đặc và lại đun cho tới khô. Lặp lại quá trình này 4 – 5 lần. Cho vào phần cặn khô 10 ml axit clohidric (1+1) đến tan hết muối rồi thêm amoniac cho tới kết tủa hoàn toàn. Thêm 10 giọt hidropeoxit và đun sôi trong 5 phút. Chuyển dung dịch vào bình định mức (bảng 1). Thêm 30 – 40 ml dung dịch nền amoni hidroxit – amoni clorua và định mức đến vạch bằng nước. Dùng pipet hút ra 20 ml, thêm vào 0,5 – 0,7 natri sunfit (để loại oxy). Sau 10 phút, thêm 5 giọt dung dịch gelatin và ghi đường cong cực phổ trong khoảng thế từ -0,1 đến -0,5V, đối với đồng và trong khoảng thế từ -0,9 đến -1,3V đối với kẽm (so với anod thủy ngân). Có thể loại ảnh hưởng của oxy hòa tan bằng cách sục qua dung dịch một dòng khí nitơ hay hidro trong khoảng 15 phút)

3.2. Trường hợp hàm lượng đồng vượt quá 10 lần kẽm

Quá trình phân hủy mẫu cũng được tiến hành như đã ghi ở điều 3.1. Thêm 10 ml axit sunfuric (1+1) vào phần cặn khô, đun cho tới khi khói trắng anhidric sunfuric bốc ra. Làm lạnh, thêm 30 ml nước và đun sôi 5 – 10 phút. Pha loãng dung dịch bằng nước cất đến khoảng 100 ml và đun sôi. Thêm dung dịch natri thiosunfat cho đến khi kết tủa đồng kim loại tách ra hoàn toàn. Đun nhẹ cho muối kết tủa. Lọc qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa 4 – 5 lần bằng nước nóng rồi tiếp tục quá trình phân tích như đã ghi ở phần 3.1.

3.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn

Dùng microburet lấy vào bình định mức dung tích 100 ml những lượng khác nhau của dung dịch chuẩn đồng và kẽm sao cho nồng độ cuối cùng của chúng nằm trong khoảng từ 1 – 100 ml/l. Pha loãng nồng độ bằng nước đến thể tích 40 ml. Thêm từ từ 1 – 3 ml dung dịch sắt (III) clorua. Trung hòa dung dịch bằng amoniac clorua cho đến khi kết tủa sắt hidroxit. Thêm 40 ml dung dịch nền amoni clorua và định mức đến vạch bằng nước. Việc ghi các đường cong cực phổ của các dung dịch chuẩn cũng được tiến hành như đã ghi ở điều 3.1 và cũng với 20 ml dung dịch mỗi lần.

4. TÍNH KẾT QUẢ

4.1. Hàm lượng đồng và kẽm (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

 X =

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V – thể tích dung dịch mẫu, tính bằng ml;

K – tỷ số trung bình của chiều cao sóng cực phổ của dung dịch chuẩn (etanol) so với nồng độ của chính dung dịch đó;

G – Lượng cân mẫu, tính bằng g.

4.2. Độ chính xác của phương pháp

Bảng 2

Hàm lượng đồng,%

Độ lệch cho phép, %

 

Lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

»

 

0,2

0,5

1,0

Đến

đến

»

»

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,0

 

0,03

0,06

0,10

0,15

Bảng 3

Hàm lượng kẽm,%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Lớn hơn

»

»

 

0,5

1,0

3,0

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến

đến

»

»

0,5

1,0

3,0

5,0

7,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,06

0,15

0,17

0,20

0,25

0,40

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng và kẽm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN3647:1981
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1981
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3647:1981 về Quặng thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng đồng và kẽm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…