Chiều rộng của đai |
Chiều dài của đai |
|
Một lớp |
Hai lớp |
|
10 16 20 25 |
Từ 3,0 đến 3,5 |
------- |
32 40 50 |
Từ 3,5 đến 4,0 |
--------------- |
63 71 |
Từ 4,0 đến 4,5 |
-------- |
80 90 100 112 |
Từ 4,5 đến 5,0 |
Từ 7,5 đến 8,0 |
125 140 |
Từ 5,0 đến 5,5 |
Từ 9,0 đến 9,5 |
160 180 200 224 250 280 355 400 450 500 560 |
Từ 5,5 đến 6,0 |
Từ 9,5 đến 10 |
1.2. Sai lệch giới hạn chiều rộng của đai một lớp và hai lớp không được phép vượt quá chỉ dẫn trong Bảng 2
Bảng 2
mm
Chiều rộng của đai
Sai lệch giới hạn
Từ 10 đến 70
Lớn hơn 70 đến 140
" 140 " 280
"" 280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3,0
± 4,0
± 5,0
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Đai truyền được chế tạo từ loại da kỹ thuật để sản xuất đai bằng cách dán các mảnh riêng biệt thành một hoặc hai lớp.
Để dán các mảnh với nhau cho phép sử dụng các keo da động vật hoặc các loại keo khác đảm bảo độ bền dán theo chỉ dẫn
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận với khách hàng, được phép chế tạo loại đai ba lớp
2.2. Đai một lớp có chiều rộng từ 200 mm trở lên và đai hai lớp có chiều rộng từ 250 mm trở lên được chế tạo từ các mảnh da phần sống lưng. Khi đó các đường sống lưng phải nằm ở giữa các mảnh dọc theo chiều dài
2.3. Chiều dài các mảnh đưa vào dán không được nhỏ hơn 750 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Phần đầu của mảnh phải được cắt thẳng góc với đường dọc của đai và theo đường xiên cùng một hướng ở phần dán như chỉ dẫn trên hình vẽ
2.5. Kích thước phần dán các mảnh phải theo đúng chỉ dẫn trong Bảng 3
Bảng 3
Chiều rộng (B)
Chiều dài phần dán
Đối với đai một lớp
Từ 10 đến 25
Lớn hơn 25 đến 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 50 đến 70
Lớn hơn 70 đến 100
Lớn hơn 100 đến 150
Lớn hơn 150
100
110
125
140
155
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
Đối với đai một lớp dung để chế tạo đai 2 lớp
Từ 80 đến 125
Lớn hơn 125
100
125
2.6. Đai hai lớp được chế tạo bằng cách dán hai đai một lớp trên toàn bộ bề mặt tiếp xúc của chúng. Khoảng cách giữa phần dán các mảnh của lớp trên và lớp dưới không nhỏ hơn 200 mm
CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của khách có thể thêm hai bên rìa đai hai lớp bằng sợi da
Rìa các mảnh trong tấm da nguyên hướng về sống lưng ở lớp trên và lớp dưới phải được bố trí theo các phía khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt chính của đai không được thoát khí và dòn. Đai phải mịn trên toàn bộ bề mặt và không chảy mỡ ra khi uốn
2.8. Đai truyền phải có chỉ tiêu cơ lý phù hợp với các mức chỉ dẫn trong Bảng 4
2.9. Đai truyền không được có các khuyết tật dưới đây: lỗ nhỏ, vết xước, dấu đóng xúc vật, vết sẹo, gãy chỗ thối giữa, vết cắt ngang và dọc trên mặt trái da thuộc lớn hơn ¼ chiều đai của da, các lớp mỏng, rỗ kim ở phần dán của đai.
Bảng 4
Tên chỉ tiêu
Mức đối với đai truyền
Một lớp
Hai lớp
Giới hạn bền kéo, N/mm2 không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình theo lô
Ở phần dán
25
27,5
22
20
24
–
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không nhỏ hơn;
đối với mảnh riêng
Trung bình theo lô
Ở phần dán
23
25
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
–
Độ dãn dài khi tải trọng,
10N/mm2 , % không lớn hơn
Đối với mảnh riêng
trung bình theo lô
Ở phần dán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
–
2.10. Đai truyền được phép có các khuyết tật ở bên mặt chính không ảnh hưởng đến sợi dưới lớp da thuộc, lỗ khuyết nhỏ, da không đồng nhất, vết châm, lỗ rỗ kim với số lượng không lớn, năm chỗ trên một mảnh
Các lỗ rỗ kim có thể làm cách rìa dọc theo đai một khoảng cách không nhỏ hơn 10 mm khi chiều rộng của đai truyền đến 75 mm và không dưới 15 mm khi chiều rộng của đai truyền trên 75 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12. Số lượng mảnh có khuyết tật không được vượt quá 50 % tổng số mảnh trong đai. Các mảnh có khuyết tật không được nối tiếp cái nọ sau cái kia
2.13. Thời hạn làm việc đai phụ thuộc vào điều kiện sử dụng được quy định theo thỏa thuận giữa người tiêu dùng và người chế tạo
Thời hạn làm việc của đai được tính kể từ ngày đưa đai vào sử dụng với điều kiện tuân theo đúng các quy tắc về vận chuyển và bảo quản
2.14. Đai phải được cán bộ kiểm tra chất lượng của nhà máy chế tạo thu nhận. Nơi chế tạo phải đảm bảo tất cả các đai sản xuất ra phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này
3. Phương pháp thử
3.1. Để kiểm tra chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, phải tiến hành thử nghiệm rộng và chiều dày của đai khi nghiệm thu
3.2. Hình dáng bên ngoài của đai được kiểm bằng cách so sánh với mẫu chuẩn đã được xét duyệt
3.3. Việc lựa chọn mẫu để thử trong phòng thí nghiệm được tiến hành theo quy định trong tài liệu đã được xét duyệt về da dùng để chế tạo đai
3.4. Việc thử cơ lý tiến hành theo quy định của cơ sở chế tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của đai truyền được lấy theo kết quả trung bình số học của tất cả giá trị đo.
3.6. Xác định chiều dày của đai truyền bằng thước đo sâu, đo dọc chiều dày đai cách nhau từng mét một và phải đạt độ chính xác đến 0,1 mm
3.7. Độ dòn lớp chính của đai truyền được xác định bằng cách gập cong 1800 mẫu thử trên trục, mặt chính ra phía ngoài. Đường kính của trục thử chỉ dẫn trong Bảng 5
Bảng 5
Loại đai
Chiều dày đai
Đường kính trục
Một lớp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai lớp
đến 5,0
Từ 0,5 đến 6,0
Từ 6,0
Đến 10,0
Trên 10, 0
25
30
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Khi thử trên mẫu không được phép xuất hiện các vết nứt và nhăn ở lớp chính.
3.8. Độ mịn, khít của lớp chính của đai truyền được xác định bằng cách gập cong mẫu thử trên trục chính vào phía trong đường kính trục thử theo chỉ dẫn trong Bảng 6
Bảng 6
Loại đai
Chiều dày đai
Đường kính trục
Một lớp
Hai lớp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 8,0
Trên 8,0
50
100
120
Khi thử trên mẫu không được còn lại nếp nhăn khi duỗi thẳng da
4. Ghi nhãn, đóng gói, vận chuyển, và bảo quản
4.1. Ở đầu tự do của đai truyền phải có nhãn hiệu ghi bằng mực, sơn không phai hoặc bằng dập móng với chỉ dẫn sau:
a) Tên nhà máy chế tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều dài;
d) Mũi tên chỉ hướng chuyển động của đai;
e) Dấu hiệu kiểm tra kỹ thuật của nhà máy chế tạo;
f) Ngày chế tạo;
g) Ký hiệu của tiêu chuẩn này.
Sau mối khoảng cách từ 2 m đến 3 m phải có mũi tên chỉ hướng chuyển động của đai
4.2. Đai được cuộn thành cuộn và đầu tự do được cố định. Đai truyền có chiều rộng nhỏ hơn 30 mm được cuộn quanh lõi và bó ở ba chỗ. Khối lượng mỗi cuộn không được vượt quá 50 kg
4.3. Đai truyền đã cuộn thành cuộn được để vào trong hòm gỗ hoặc bao bằng vải bao bì. Bên trong mỗi hòm hoặc bao phải có phiếu đóng gói, trong đó chỉ dẫn:
a) Tên và địa chỉ nhà máy chế tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều rộng đai;
d) Ngày chế tạo;
e) Ký hiệu tiêu chuẩn này.
4.4. Bên ngoài hòm hoặc bao phải gắn nhãn hiệu với những chỉ dẫn đã liệt kê ở điểm 4.3
4.5. Vận chuyển và bảo quản đai truyền theo quy định của cơ sở chế tạo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3605:1981 về Đai truyền phẳng bằng da
Số hiệu: | TCVN3605:1981 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1981 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3605:1981 về Đai truyền phẳng bằng da
Chưa có Video