Dung dịch Z |
Dung dịch A |
- Zirkonium oxychlorur (ZrOCl2.8H2O) = 1 g - Acid chlorhydric (HCl) 25 % = 47 ml - Nước cất (H2O) = 70 ml |
- Trisulfoalizarin = 1 g - Nước cất (H2O) = 119 ml |
Phản ứng hiện màu sáng và duy trì được 20 min đến 30 min.
Nguyên liệu tốt là nứa không bị nấm gây biến màu trên bề mặt thân nứa.
Nếu bị biến màu rải rác từng vùng thì chỉ cho phép chiếm 15 % trên toàn bộ bề mặt đoạn nứa. Nứa bị mục không chấp nhận dùng làm nguyên liệu giấy.
1. Lấy mẫu kiểm tra
Mỗi đợt giao nhận nứa đã được xử lý bảo quản trong cùng một tháng sẽ chọn lấy 3 đống có tốt, có xấu. Mỗi đống lấy 3 bó cách nhau từ dưới lên theo đường chéo gốc. Mỗi bó lấy 3 cây để kiểm tra.
2. Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Bẻ gẫy nếu không còn xước râu tôm là sợi thớ của nứa đã bị phá hủy, nứa đã mục, ngược lại là nứa vẫn đủ tiêu chuẩn dùng làm nguyên liệu giấy.
3. Xác định tỷ lệ mất phẩm chất
Tỷ lệ phẩm chất trung bình () của các cây nứa đã kiểm tra.
(tính theo %)
N là số đoạn nứa đã kiểm tra.
Tính tỷ lệ mất phẩm chất (M) cho cả đợt giao nhận:
(tính theo %)
n là số đoạn nứa đã bị ải mục;
S là tổng số đoạn nứa trong các bó đã kiểm tra.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
Số hiệu: | TCVN3138:1979 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1979 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
Chưa có Video