Nhóm phẳng |
Dung sai độ phẳng của vòng chặn với đường kính |
|||
≤ 25 |
≤ 25 |
≤ 25 |
≤ 25 |
|
A |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,10 |
B |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,20 |
C |
− |
0,15 |
0,20 |
0,30 |
Kiểm tra độ không phẳng bằng ca líp. Độ dài của ca líp không nhỏ hơn đường kính ngoài của vòng chặn được kiểm tra, bề rộng bằng chiều dày lớn nhất của vòng chặn cộng với dung sai về độ phẳng và chiều cao ca líp không nhỏ hơn 1/3 đường kính ngoài của vòng chặn. Vòng chặn đi qua ca líp bằng lực đẩy 20 N. Cho phép kiểm tra độ không phẳng bằng căn lá trên bàn kiểm khi tác dụng lực 20 N lên vòng chặn.
1.5. Trị số độ nhám Ra của vòng chặn và rãnh lắp vòng chặn theo TCVN 2511:1978 không được quá:
− Bề mặt của đường kính làm việc: 10 µm;
− Các bề mặt không làm việc của vòng chặn: 40 µm;
− Bề mặt bên của rãnh: 5 µm;
− Đáy rãnh và mặt nghiêng 60oC: 10 µm.
1.6. Trên bề mặt vòng chặn không được có vết nứt, các rìa thừa, vết lõm và lớp gỉ.
1.7. Không cho phép: có mép sắc.
Đối với vòng chặn có độ dày đến 1,7 mm cần làm cùn với bán kính từ 0,1 - 0,3 mm; còn đối với vòng chặn chiều dày lớn hơn 1,7 mm làm cùn với bán kính từ 0,1 - 0,5 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Khe hở giữa vòng chặn và ca líp kiểm tương ứng với:
- đường kính nhỏ nhất của trục khi lắp vòng chặn dùng cho trục;
- đường kính lớn nhất khi lắp vòng chặn dùng cho lỗ cho phép không được nhiều hơn 4 chỗ với cung khe hở không quá 15O và không vượt quá trị số quy định trong Bảng 2.
Bảng 2
mm
Đường kính trục, lỗ
đến 22
22 − 85
trên 85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
0,20
1.10. Theo yêu cầu của khách hàng, loại và chiều dày lớp mạ, phủ được ghi trong đơn đặt hàng.
2.1. Vòng chặn sau khi chế tạo phải được kiểm tra theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này, các yêu cầu cần kiểm tra cần được quy định trong quy trình công nghệ của cơ sở sản xuất và cho phép khách hàng có quyền kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật đó. Số vòng chặn lấy ra kiểm tra từ lỗ không quá 5 % nhưng không ít hơn 5 cái.
2.2. Kiểm tra hình dáng bên ngoài cho phép dùng mắt thường, các điểm khác phải sử dụng dụng cụ đo vạn năng hoặc ca líp, số lượng vòng chặn đem thử không được ít hơn 5 cái. Khi kết quả thử không đạt thì phải lấy số lượng gấp hai lần thử trước để tiến hành thử nghiệm.
3.1. Bảo quản và bao gói phải theo TCVN 2195 - 77.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Các loại vòng chặn có đường kính đến 100 mm cho phép bao gói bằng hộp các tông, giữa các vòng chặn ngăn cách bằng giấy không thấm nước. Mỗi hộp đặt các vòng chặn cùng cỡ kích. Khối lượng của hộp có vòng chặn không lớn hơn 3 kg.
3.4. Trong thùng chỉ đặt các vòng chặn được bao gói cùng cỡ, cho phép đặt trong thùng các vòng chặn đã bao gói có cỡ kích thước khác nhau. Khi đó mỗi cỡ trong thùng phải bao gói sơ bộ bằng hộp các tông.
3.5. Trong lúc vận chuyển và đặt trong kho vòng chặn cần được đảm bảo khô ráo, chống thâm nhập các tạp chất làm hỏng bề mặt.
3.6. Trên mỗi thùng và hộp cần ghi rõ:
a. Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b. Tên và ký hiệu cỡ kích của vòng chặn;
c. Số lượng vòng chặn;
d. Dấu kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất;
e. Số hiệu hay tên người bao gói;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Trong mỗi thùng phải có bản ghi các số liệu chỉ dẫn ở điều 3.6.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN2543:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video