Kích thước danh nghĩa, mm |
Cấp chính xác |
||||||||||||||||
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|||||||||||
m |
|||||||||||||||||
IT |
|
IT |
|
IT |
|
IT |
|
IT |
|
IT |
|
IT |
|
||||
Đến 3 |
1,2 |
0,4 |
2,0 |
0,8 |
3 |
1,0 |
4 |
1,4 |
6 |
1,8 |
10 |
3,4 |
14 |
3,0 |
|||
Trên |
3 |
đến |
6 |
1,5 |
0,6 |
2,5 |
1,0 |
4 |
1,4 |
5 |
1,6 |
8 |
2,0 |
12 |
3,0 |
18 |
4,0 |
- |
6 |
- |
10 |
1,5 |
0,6 |
2,5 |
1,0 |
4 |
1,4 |
6 |
2,0 |
9 |
2,0 |
15 |
4,0 |
22 |
5,0 |
- |
10 |
- |
18 |
2,0 |
0,8 |
3,0 |
1,2 |
5 |
1,6 |
8 |
2,8 |
11 |
3,0 |
18 |
5,0 |
27 |
7,0 |
- |
18 |
- |
30 |
2,5 |
1,0 |
4,0 |
1,4 |
6 |
2,0 |
9 |
3,0 |
13 |
4,0 |
21 |
6,0 |
33 |
8,0 |
- |
30 |
- |
50 |
2,5 |
1,0 |
4,0 |
1,4 |
7 |
2,4 |
11 |
4,0 |
16 |
5,0 |
25 |
7,0 |
39 |
10,0 |
- |
50 |
- |
80 |
3,0 |
1,2 |
5,0 |
1,8 |
8 |
2,8 |
13 |
4,0 |
19 |
5,0 |
30 |
9,0 |
46 |
12,0 |
- |
80 |
- |
120 |
4,0 |
1,6 |
6,0 |
2,0 |
10 |
3,0 |
15 |
5,0 |
22 |
6,0 |
35 |
10,0 |
54 |
12,0 |
- |
120 |
- |
180 |
5,0 |
2,0 |
8,0 |
2,8 |
12 |
4,0 |
18 |
6,0 |
25 |
7,0 |
40 |
12,0 |
63 |
16,0 |
- |
180 |
- |
230 |
7,0 |
2,8 |
10,0 |
4,0 |
14 |
5,0 |
20 |
7,0 |
29 |
8,0 |
46 |
12,0 |
72 |
18,0 |
- |
230 |
- |
315 |
8,0 |
3,0 |
12,0 |
4,0 |
16 |
5,0 |
23 |
8,0 |
32 |
10,0 |
52 |
14,0 |
81 |
20,0 |
- |
315 |
- |
400 |
9,0 |
3,0 |
13,0 |
5,0 |
18 |
6,0 |
25 |
9,0 |
36 |
10,0 |
57 |
16,0 |
89 |
24,0 |
- |
400 |
- |
500 |
10,0 |
4,0 |
15,0 |
5,0 |
20 |
6,0 |
27 |
9,0 |
40 |
12,0 |
63 |
18,0 |
97 |
26,0 |
(tiếp theo bảng 1)
Kích thước danh nghĩa, mm
Cấp chính xác
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
m
IT
IT
IT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IT
IT
IT
IT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 3
25
6
40
8
60
12
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
30
250
50
400
80
600
120
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3 đến 6
30
8
48
10
75
16
120
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
300
60
480
100
750
160
1200
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
9
58
12
90
18
150
30
220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
80
580
120
900
200
1500
300
- 10 - 18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
70
14
110
30
180
40
270
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
700
140
1100
240
1800
380
- 18 - 30
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
18
130
30
210
50
330
70
520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
180
1300
280
2100
440
- 30 - 50
62
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
160
40
250
50
390
80
620
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1600
320
2500
500
- 50 - 80
74
18
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
40
300
60
460
100
740
160
1200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900
400
3000
600
- 80 - 120
87
20
140
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
350
70
540
120
870
180
1400
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
3500
700
- 120 - 180
100
30
160
40
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
80
630
140
1000
200
1600
320
2500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
800
- 180 - 250
115
30
185
40
290
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
720
160
1150
240
1850
380
2900
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
- 250 - 315
130
30
210
50
320
70
520
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
810
180
1300
260
2100
440
3200
700
5200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 315 - 400
140
40
230
50
360
80
570
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
1400
280
2300
460
3600
800
5700
1200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
40
250
50
400
80
630
140
970
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1550
320
2500
500
4000
800
6300
1400
Chú thích. Cho phép tăng sai số đo cho phép quy định trong bảng trên khi giảm dung sai của kích thước có tính đến sự gia tăng của sai số đo, hoặc trong trường hợp phân chia sản phẩm thành những nhóm kích thước để lắp chọn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Sai số đo cho phép bao gồm sai số đo ngẫu nhiên và sai sót đo hệ thống không được tính đến trong phép đo.
Sai số đo ngẫu nhiên không được vượt quá 0,6 sai số đo cho phép và được tính bằng 2s, trong đó s là trị số sai lệch bình phương trung bình của sai số đó.
1.4. Đối với những dung sai không tương ứng với trị số quy định trong bảng 1, sai số cho phép được chọn theo trị số nhỏ gần nhất của dung sai với kích thước tương ứng.
2. GIỚI HẠN NGHIỆM THU CÓ TÍNH ĐẾN SAI SỐ ĐO CHO PHÉP
2.1. Ảnh hưởng của sai số đo đến kết quả của phép đo (xem phụ lục 1) phải được tính đến khi xác định giới hạn nghiệm thu - giới hạn nghiệm thu là trị số kích thước dùng để kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (xem phụ lục 2).
2.2. Giới hạn nghiệm thu được quy định trùng với kích thước giới hạn, hoặc chuyển dịch tương đối so với kích thước giới hạn bằng cách đưa dung sai sản xuất vào (dung sai thu nhỏ).
Việc quy định giới hạn nghiệm thu trùng với kích thước giới hạn được khuyến khích sử dụng nhiều hơn.
Trong trường hợp sử dụng dung sai thu nhỏ, đại lượng chuyển dịch đối với mỗi giới hạn nghiệm thu không vượt quá một nữa sai số đo cho phép quy định trong tiêu chuẩn này.
2.3. Trong trường hợp kiểm tra lại (kiểm tra trọng tài) những chi tiết đã được nghiệm thu thì sai số đo không được vượt quá 30% sai số cho phép khi kiểm tra nghiệm thu. Trong số những chi tiết đã nghiệm thu, cho phép có đến 5% số chi tiết của lô kiểm tra lại có sai lệch nằm ngoài giới hạn nghiệm thu với trị số không lớn hơn một nữa sai số đo cho phép khi nghiệm thu – đối với cấp chính xác từ 2 đến 7; đến 4% - đối với cấp chính xác 8, 9 và 3% - đối với cấp chính xác 10 và những cấp chính xác thô hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ẢNH HƯỞNG CỦA SAI SỐ ĐO ĐẾN KẾT QUẢ LOẠI BỎ KHI KIỂM TRA NGHIỆM THU
1. Ảnh hưởng của sai số đo khi kiểm tra nghiệm thu được đánh giá bằng các thông số sau:
m – Số lượng chi tiết tính bằng phần trăm trong tổng số những chi tiết được đo, có kích thước nằm ngoài kích thước giới hạn mà được công nhận là chi tiết đạt (lọt lưới);
n – Số lượng chi tiết tính bằng phần trăm trong tổng số những chi tiết đo, có kích thước nằm trong kích thước giới hạn mà bị loại bỏ (loại nhầm);
c – Đại lượng giới hạn xác xuất là đoạn vượt ra ngoài kích thước giới hạn (đối với những chi tiết lọt lưới).
2. Trị số của những thông số m, n và c được thể hiện trên hình 1 ÷ 3 khi những kích thước kiểm tra phân bố chuẩn.
3. Trên hình 1 ÷ 3 đường đậm liền biểu thị việc phân bố sai số đo theo luật phân bố chuẩn, đường đứt đoạn – theo luật phân bố đều.
Trong trường hợp luật phân bố sai số đo không được biết trước, đối với những thông số m, n và c nên chọn giá trị trung bình trong các giá trị xác định theo đường đậm liền và đường đứt đoạn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trên đồ thị 1 ÷ 3 trị số Ađ (s) được xác định theo công thức:
Ađ (s) = 100 (1)
Trong đó:
s - sai lệch bình phương trung bình của sai số đo;
IT – dung sai của kích thước kiểm tra.
Khi xác định những thông số m, n và c nên chọn Ađ (s) = 16% đối với cấp chính xác 2 – 7, 12% - đối với cấp chính xác 8 và 9 và 10% - đối với cấp chính xác 10 và thô hơn.
6. Các thông số m, n và c được biểu thị trên đồ thị phụ thuộc vào trị số
Trong đó sCN – Sai lệch bình phương trung bình của phân bố các sai số chế tạo (công nghệ).
7. Các thông số m, n và c trên hình 1 ÷ 3 được biểu thị khi vị trí của dung sai đối xứng so với tâm tập trung của những chi tiết kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– đối với một giới hạn và bằng (3) – đối với giới hạn khác.
Trong đó:
at – sai số chế tạo hệ thống.
Khi xác định m và n đối với mỗi giới hạn được lấy một nữa những trị số thu được.
9. Ảnh hưởng đồng thời của sai số ngẫu nhiên và hệ thống của phép đo (nếu sai số hệ thống không loại trừ bằng sự hiệu chỉnh) đến những thông số m, n và c được xác định bằng đồ thị của hình 1 ÷ 3, theo công thức sau:
m = + - (4)
n = + - (5)
c = C (IT + 2ađ) ađ; (6)
Trong đó ađ – Sai số đo hệ thống (được chọn với dấu + khi dung sai được mở rộng và dấu – khi dung sai thu hẹp).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fo (đ) – Hàm phân bố tích phân của sai số chế tạo.
Chú thích. Khi xác định ảnh hưởng đồng thời của sai số đo hệ thống và ngẫu nhiên phải dùng những trị số sau đây của Ađ (s), xác định theo công thức:
Ađ () (7) Ađ () (8)
Trong đó a – Sai số chế tạo hệ thống khi sử dụng công thức 2 và 3 hoặc sai số đo hệ thống khi dùng công thức 4,5 và 6.
10. Các trị số giới hạn của m, n và tương ứng với những cực trị của đường cong trên hình 1 ÷ 3 được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Ađ (s)
m, %
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
3
5
8
10
12
16
Từ
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0,37
0,87
1,6
2,6
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
đến
-
-
-
-
-
-
0,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
2,8
3,5
4,1
5,4
Từ
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,7
1,2
2,0
3,4
4,5
5,4
7,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
0,75
1,3
2,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75
5,8
8,25
0,01
0,03
0,06
0,1
0,14
0,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Các giá trị đầu của m và n tương ứng với sự phân bố sai số đo theo luật phân bố chuẩn. Các giá trị tương ứng theo luật phân bố đều;
2) Trị số giới hạn của những thông số m, n và chỉ tính đến ảnh hưởng của những thành phần ngẫu nhiên của sai số đo.
Hình 1
GIỚI HẠN NGHIỆM THU CÓ TÍNH ĐẾN SAI LỆCH ĐO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp I: Giới hạn nghiệm thu được chọn trùng với kích thước giới hạn.
Ví dụ: Khi thiết kế trục có đường kính bằng 100 mm cho thấy rằng để đảm bảo điều kiện sử dụng thì sai lệch của kích thước của trục phải theo h6 (100 – 0,022).
Tương ứng với kích thước trên và dung sai của trục theo bảng 1 của tiêu chuẩn này, sai số đo cho phép bằng 0,006 mm.
Qua bảng 2 của phụ lục tham khảo 1 có thể xác định được rằng trong điều kiện không xác định được độ chính xác của quá trình công nghệ và đối với Ađ (s) bằng 16% thì m bằng 5,2 và bằng 0,25 IT, nghĩa là trong số những chi tiết đạt khi nghiệm thu có 5,2% chi tiết lọt lưới với sai lệch giới hạn là + 0,0055 và 0,0275 mm.
Những số liệu nhận được không ảnh hưởng đến những chỉ tiêu sử dụng của trục, thì trên bản vẽ sẽ được ghi cấp chính xác lựa chọn ban đầu. Trong trường hợp ngược lại sẽ chọn cấp chính xác tinh hơn hoặc một miền dung sai khác trong cấp chính xác này.
Phương pháp II: Giới hạn nghiệm thu dịch chuyển về phía trong kích thước giới hạn.
Phương án 1: Khi có kích thước giới hạn mà không rõ độ chính xác của quy trình công nghệ. Theo điều 2.2 của tiêu chuẩn này thì kích thước giới hạn sẽ chuyển dịch về phía trong một đại lượng bằng một nữa sai số đo cho phép. Như vậy giới hạn nghiệm thu của trục có đường kính Φ 100 – 0,022, sai số đo cho phép d = 0,006 mm, sẽ là:
Phương án 2: Khi có kích thước giới hạn và cho trước độ chính xác của quy trình công nghệ. Trong trường hợp này kích thước giới hạn được giảm một trị số bằng thông số c (xem phụ lục 1). Giả thiết rằng đối với ví dụ đã xét ở trên = 4 (Trong chế tạo sẽ có 4,5% sản phẩm phẩm sai hỏng tgeo cả hai giới hạn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó ta có thể tính được đường kính trục bằng:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2262:1977 về Sai số cho phép khi đo những kích thước độ dài đến 500 mm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN2262:1977 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 30/12/1977 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2262:1977 về Sai số cho phép khi đo những kích thước độ dài đến 500 mm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video