Loại kích thước sửa chữa |
Ký hiệu của bản vẽ |
d |
D |
D1 |
|
Kích thước theo bản vẽ nguyên |
|
||
- |
62.45.125 |
Ø24A4(+0,14) |
Ø45A(+0,027) |
Ø60A(+0,03) |
|
Kích thước sửa chữa |
|
||
1 |
62.45.125SC1 |
Ø24,5+0,14 |
Ø45,5+0,027 |
Ø60,5+0,03 |
2 |
62.45.125SC2 |
Ø25A4(+0,14) |
Ø46A(+0,027) |
Ø61A(+0,03) |
3 |
62.45.125SC3 |
Ø25,5+0,14 |
Ø46,5+0,027 |
Ø61,5+0,03 |
Chú thích: Trị số ghi trong dấu ngoặc là trị số sai lệch giới hạn tương ứng với ký hiệu bằng chữ A hay A4.
18. Khi lắp các chi tiết được sửa chữa theo kích thước sửa chữa tuyệt đối phải giữ nguyên cấp chính xác và kiểu lắp ghép đã ghi trên bản vẽ nguyên.
19. Trên các bản vẽ sửa chữa của chi tiết, nhóm và bộ phận phải ghi những chỉ dẫn công nghệ xác định phương pháp sửa chữa bảo đảm chất lượng của chi tiết, nhóm và bộ phận.
Những chỉ dẫn công nghệ có thể ghi trên bản vẽ, gần phần tử cần sửa chữa và dóng tới chỗ sửa chữa bằng nét liền mảnh.
Những chỉ dẫn chung cho một số phần tử thì ghi ở phần phía trên của bản vẽ, chỗ ghi chung về độ nhẵn bề mặt.
20. Những yêu cầu kỹ thuật đối với chi tiết, nhóm hay bộ phận sửa chữa, không biểu thị được bằng hình vẽ, cần phải kiểm tra khi nghiệm thu lần cuối cũng như những chỉ dẫn về sơn, mạ, hiệu chỉnh và các yêu cầu đặc biệt về bảo quản và vận chuyển, được ghi ở phần phải phía trên của bản vẽ, nếu những số liệu này chưa được ghi trong bản điều kiện kỹ thuật về sửa chữa của sản phẩm.
21. Ký hiệu của bản vẽ sửa chữa được lập ra bằng cách ghi thêm chữ "SC" sau ký hiệu của bản vẽ nguyên, ví dụ:
Ký hiệu bản vẽ nguyên của chi tiết: "126.03.023".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Ký hiệu bản vẽ sửa chữa của chi tiết được sửa chữa theo kích thước sửa chữa tuyệt đối được lập ra bằng cách thêm các số 1, 2, 3, 4,… sau ký hiệu của bản vẽ sửa chữa, ví dụ:
Ký hiệu bản vẽ nguyên của chi tiết : "126.02.125".
Ký hiệu bản vẽ sửa chữa của chi tiết đó có kích thước sửa chữa thứ nhất: "126.02.125 SC1".
Ký hiệu bản vẽ sửa chữa của chi tiết đó có kích thước sửa chữa thứ hai: "126.02.125 SC2" và v.v..
23. Ký hiệu của bản vẽ sửa chữa có kích thước điều chỉnh được lập ra bằng cách ghi thêm chữ "Đ" sau ký hiệu của bản vẽ sửa chữa, ví dụ:
Ký hiệu của bản vẽ nguyên của chi tiết: "126.01.115".
Ký hiệu của bản vẽ sửa chữa theo kích thước điều chỉnh đối với chi tiết đó: "126.01.115 SC-Đ".
24. Ký hiệu bản vẽ của các phương án sửa chữa khác nhau đối với cùng một chi tiết cũng giống như ký hiệu của bản vẽ sửa chữa nhưng có ghi thêm số la mã (I, II, III, IV, v.v..), ví dụ:
Ký hiệu của bản vẽ sửa chữa theo phương án thứ nhất: " 126.02.145 SC-I".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Ký hiệu của bản kê tổng quát dùng cho sản phẩm sửa chữa được lập ra bằng cách ghi thêm chữ "SC-KTQ" sau ký hiệu của sản phẩm sửa chữa, ví dụ:
Ký hiệu của sản phẩm sửa chữa: "126".
Ký hiệu của bản kê tổng quát dùng cho sản phẩm sửa chữa đó: "126SC-KTQ".
26. Ký hiệu bản vẽ của những chi tiết bổ sung khi sửa chữa được lập ra bằng cách ghi thêm chữ "B" sau ký hiệu bản vẽ sửa chữa của chi tiết (nhóm bộ phận) cần dùng đến chi tiết bổ sung, ví dụ:
Ký hiệu bản vẽ của chi tiết sửa chữa: "126.03.028SC".
Ký hiệu bản vẽ của chi tiết bổ sung cần dùng cho chi tiết nói trên: "126.03.028SC-B".
Chú thích: Nếu khi sửa chữa cần một số chi tiết bổ sung thì ký hiệu bản vẽ của những chi tiết bổ sung được lập ra bằng cách ghi thêm số thứ tự sau ký hiệu bản vẽ của chúng, ví dụ:
"126.03.028SC-B1";
"126.03.028SC-B2";
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Trong bộ bản vẽ sửa chữa (bản chính) phải gồm có:
a) các bản điều kiện kỹ thuật về sửa chữa sản phẩm và các phần cấu thành của sản phẩm;
b) bản kê tổng quát của sản phẩm sửa chữa;
c) bản vẽ lắp sửa chữa của bộ phận và nhóm;
d) bản vẽ sửa chữa của chi tiết;
e) bản vẽ chế tạo của các dụng cụ và phụ tùng kèm theo sản phẩm, nếu do kết quả của việc sửa chữa cần phải dùng đến những dụng cụ và phụ tùng mới.
Chú thích:
1. Bản kê nên lập theo mẫu 1 trong TCVN 224 - 66.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Trong trường hợp cần thiết, trong bộ bản vẽ sửa chữa phải có phụ bản bổ sung thêm những tài liệu như bản phân tích chuỗi kích thước và chuỗi động học, bản tính sức bền của các chi tiết (nhóm) sửa chữa, bản hướng dẫn về sửa chữa v.v..
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN226:1966 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1966 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 226:1966 về Hệ thống quản lý bản vẽ - Bản vẽ sửa chữa của sản phẩm sản xuất chính do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video