Kích thước danh nghĩa (mm) |
Cấp dung sai tiêu chuẩn |
||||||||||||||||||
IT12) |
IT22) |
IT32) |
IT42) |
IT52) |
IT6 |
IT7 |
IT8 |
IT9 |
IT10 |
IT11 |
IT12 |
IT13 |
IT143) |
IT153) |
IT163) |
IT173) |
IT183) |
||
Trên |
Đến và bao gồm |
Dung sai |
|||||||||||||||||
mm |
mm |
||||||||||||||||||
- |
331 |
0,8 |
1,2 |
2 |
3 |
4 |
6 |
10 |
14 |
25 |
40 |
60 |
0,1 |
0,14 |
0,25 |
0,4 |
0,6 |
1 |
1,4 |
3 |
6 |
1 |
1,5 |
2,5 |
4 |
5 |
8 |
12 |
18 |
30 |
48 |
75 |
0,12 |
0,18 |
0,3 |
0,43 |
0,75 |
1,2 |
1,8 |
6 |
10 |
1 |
1,5 |
2,5 |
4 |
6 |
9 |
15 |
22 |
36 |
58 |
90 |
0,15 |
0,22 |
0,36 |
0,58 |
0,9 |
1,5 |
2,2 |
10 |
18 |
1,2 |
2 |
3 |
5 |
8 |
11 |
18 |
27 |
43 |
70 |
110 |
0,18 |
0,27 |
0,43 |
0,7 |
1,1 |
1,8 |
2,7 |
18 |
30 |
1,5 |
2,5 |
4 |
6 |
9 |
13 |
21 |
33 |
52 |
84 |
130 |
0,21 |
0,33 |
0,52 |
0,84 |
1,3 |
2,1 |
3,3 |
30 |
50 |
1,6 |
2,5 |
4 |
7 |
11 |
16 |
25 |
39 |
62 |
100 |
160 |
0,25 |
0,39 |
0,62 |
1 |
1,6 |
2,5 |
3,9 |
50 |
80 |
2 |
3 |
5 |
8 |
13 |
19 |
30 |
46 |
74 |
120 |
190 |
0,3 |
0,46 |
0,74 |
1,2 |
1,9 |
3 |
4,6 |
80 |
120 |
2,5 |
4 |
6 |
10 |
15 |
22 |
35 |
54 |
87 |
140 |
220 |
0,35 |
0,54 |
0,87 |
1,4 |
2,2 |
3,5 |
5,4 |
120 |
180 |
3,5 |
5 |
8 |
12 |
18 |
25 |
40 |
63 |
100 |
160 |
250 |
0,4 |
0,63 |
1 |
1,6 |
2,5 |
4 |
6,3 |
180 |
250 |
4,5 |
7 |
10 |
14 |
20 |
29 |
46 |
72 |
115 |
185 |
290 |
0,46 |
0,72 |
1,15 |
1,85 |
2,9 |
4,6 |
7,2 |
250 |
315 |
6 |
8 |
12 |
16 |
23 |
32 |
52 |
81 |
130 |
210 |
320 |
0,52 |
0,81 |
1,3 |
2,1 |
3,2 |
5,2 |
8,1 |
315 |
400 |
7 |
9 |
13 |
18 |
25 |
36 |
57 |
89 |
140 |
230 |
360 |
0,57 |
0,89 |
1,4 |
2,3 |
3,6 |
5,7 |
8,9 |
400 |
500 |
8 |
10 |
15 |
20 |
27 |
40 |
63 |
97 |
155 |
250 |
400 |
0,63 |
0,97 |
1,55 |
2,5 |
4 |
6,3 |
9,7 |
500 |
6302) |
9 |
11 |
16 |
22 |
32 |
44 |
70 |
110 |
175 |
280 |
440 |
0,7 |
1,1 |
1,75 |
2.8 |
4,4 |
7 |
11 |
630 |
8002) |
10 |
13 |
18 |
25 |
36 |
50 |
80 |
125 |
200 |
320 |
500 |
0,8 |
1,25 |
2 |
3,2 |
5 |
8 |
12,5 |
800 |
10002) |
11 |
15 |
21 |
28 |
40 |
56 |
90 |
140 |
230 |
360 |
560 |
0,9 |
1,4 |
2,3 |
3,6 |
5,6 |
9 |
14 |
1000 |
12502) |
13 |
18 |
24 |
33 |
47 |
66 |
105 |
165 |
260 |
420 |
660 |
1,05 |
1,65 |
2,5 |
4,2 |
6,6 |
10,5 |
16,5 |
1250 |
16002) |
15 |
21 |
29 |
39 |
55 |
78 |
125 |
135 |
310 |
500 |
780 |
1,25 |
1,96 |
3,1 |
5 |
7,8 |
12,5 |
19,5 |
1600 |
20002) |
18 |
25 |
35 |
46 |
65 |
92 |
150 |
230 |
370 |
600 |
920 |
1,5 |
2,3 |
3,7 |
6 |
9,2 |
15 |
23 |
2000 |
25002) |
22 |
30 |
41 |
55 |
78 |
110 |
175 |
280 |
440 |
700 |
1 100 |
1,75 |
2,8 |
4,4 |
7 |
11 |
17,5 |
28 |
2500 |
31502) |
26 |
36 |
50 |
68 |
96 |
135 |
210 |
330 |
540 |
860 |
1350 |
2,1 |
3,3 |
5,4 |
8,6 |
13,5 |
21 |
33 |
1)Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT01 và IT0 đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm được trình bày trong TCVN 2244:1999, Phụ lục A, Bảng 5.
2) Trị số các cấp dung sai tiêu chuẩn IT1 đến và bao gồm IT5 đối với các kích thước danh nghĩa trên 500 mm bao gồm cho cả ứng dụng thực nghiệm.
3) Các cấp dung sai tiêu chuẩn IT14 đến và bao gồm IT18 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
Hình 2 – Biểu diễn khái quát các dung sai của lỗ đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm
Hình 3 – Biểu diễn khái quát các dung sai của lỗ đối với các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm
CHÚ THÍCH – Các dung sai trình bày trong khung dùng cho thực nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Biểu diễn khái quát các bậc dung sai của trục đối với các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm.
CHÚ THÍCH – Các bậc dung sai trình bày trong khung dùng cho thực nghiệm.
7. Những điều chú ý về trình bày các Bảng từ 2 đến Bảng 32
7.1. Các trị số sai lệch giới hạn đối với các sai lệch cơ bản ứng với các bậc dung sai có thể tính được trên cơ sở số liệu đã nêu trong TCVN 2244:1999 nhưng không đưa vào bảng, khi đó các ô chứa các trị số này trong các bảng được để trống.
7.2. Một khoảng phân cách nhỏ nằm ngang được đưa vào trong các bảng để phân biệt giữa các trị số sai lệch giới hạn được tính trên cơ sở các số liệu khác nhau cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm và lớn hơn 500mm.
Bảng 2 – Sai lệch giới hạn của lỗ A, B và C1)
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khung quy định các sai lệch cơ bản A, B và C cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Các sai lệch cơ bản A và B không được dùng cho bất kỳ dung sai tiêu chuẩn nào đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
Bảng 3 – Sai lệch giới hạn của lỗ CD, D và E
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Sai lệch tính bằng micromet
1) Sai lệch cơ bản trung gian CD được quy định chủ yếu cho các cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần các bậc dung sai được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có thể được tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 4 – Sai lệch giới hạn của lỗ EF và F
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Sai lệch tính bằng micromet
1) Sai lệch cơ bản trung gian EF được quy định chủ yếu cho các cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần các bậc dung sai được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có thể được tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 5 – Sai lệch giới hạn của lỗ FG và G
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Sai lệch cơ bản trung gian FG được quy định chủ yếu cho các cơ cấu chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần, các bậc dung sai được tạo ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác, có thể được tính theo TCVN 2244:1999.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT18 không được dùng cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
2) Các trị số trong khung đối với các cấp dung sai IT1 đến và bao gồm IT15, cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm được dành cho ứng dụng thực nghiệm.
Bảng 7 – Sai lệch giới hạn1) của lỗ JS
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT16 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bảng 1mm.
3) Các trị số trong khung đối với các dung sai IT1 đến và bao gồm IT5 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm được dùng cho thực nghiệm.
Bảng 8 – Sai lệch giới hạn của lỗ J và K
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Các bậc dung sai J9, J10, … đối xứng qua đường không. Đối với các trị số này, xem JS9, JS10,…
2) Không quy định các sai lệch của K ứng với các cấp dung sai trên IT8 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 3 mm.
3) Giống như JS7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Các bậc dung sai N9, N10 và N11 không được dùng cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1mm.
Bảng 10 – Sai lệch giới hạn của lỗ P
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Kích thước danh nghĩa
(mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
Đến và bao gồm
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
- 6
- 8
- 6
- 9
- 6
-10
- 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6
- 16
- 6
- 20
- 6
- 31
- 6
- 46
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11
-13,5
-10,5
-14,5
-11
-16
- 9
- 17
- 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12
- 30
- 12
- 42
- 12
- 60
6
10
-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13,5
-17,5
-13
-19
- 12
- 21
- 9
- 24
- 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 15
- 51
- 15
- 73
10
18
-17
-20
-16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-23
- 15
- 26
- 11
- 29
- 18
- 45
- 18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18
- 88
18
30
- 20,5
- 24,5
- 20
- 26
- 19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18
- 31
- 14
- 35
- 22
- 55
- 22
- 74
- 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
-24,5
-28 5
- 23
- 30
- 22
- 33
- 21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 17
- 42
- 26
- 65
- 26
- 88
- 26
-126
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 27
- 40
- 26
- 45
- 21
- 51
- 32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 32
-106
80
120
- 32
- 47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 52
- 24
- 59
- 37
- 91
- 37
- 124
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 37
- 55
- 36
- 61
- 28
- 68
- 43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 43
-143
180
250
- 44
- 64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 70
- 33
- 79
- 50
-122
- 50
-165
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 49
- 72
- 47
- 79
- 36
- 88
- 56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 56
-186
315
400
- 56
- 80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 87
- 41
- 98
- 62
-151
- 62
-202
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 61
- 88
- 55
- 96
- 45
-108
- 68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 68
-223
500
630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 78
-122
- 78
-148
- 78
- 188
- 78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
- 88
-138
- 88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 88
- 213
- 38
-288
800
1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 100
- 156
-100
-190
-100
- 240
- 100
- 330
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
- 120
- 186
- 120
-225
- 120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 120
- 380
1 250
1 600
- 140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 140
-266
- 140
- 335
- 140
- 450
1 600
2000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 170
- 262
- 170
- 320
- 170
- 400
- 170
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
2 500
- 195
- 305
- 196
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 195
- 475
- 195
- 635
2 500
3 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 240
- 375
- 240
- 450
- 240
- 570
- 240
-780
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Bảng 12 – Sai lệch giới hạn của lỗ S
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
Bảng 13 – Sai lệch giới hạn của lỗ T và U
Sai lệch giới hạn trên = ES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không đưa vào bảng các bậc dung sai từ T5 đến và bao gồm T8 của các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 24 mm. Nên dùng các bậc dung sai U5 đến và bao gồm U8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần các bậc dung sai T5 đến và bao gồm T8, chúng có thể được tính dựa vào số liệu nêu trong TCVN 2244:1999.
Bảng 14 – Sai lệch giới hạn của lỗ T và U
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản V, X và Y cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Không đưa vào bảng các bậc dung sai V5 đến và bao gồm V8 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 14mm. Nên dùng các dung sai X5 đến và bao gồm X8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu thật cần thiết các bậc dung sai từ V5 đến và bao gồm V8, có thể được tính dựa vào TCVN 2244:1999.
3) Không đưa vào bảng các bậc dung sai từ Y6 đến và bao gồm Y10 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 18 mm. Nên dùng các bậc dung sai Z6 đến và bao gồm Z10 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết các bậc dung sai từ Y6 đến và bao gồm Y10, có thể được tính dựa vào TCVN 2244:1999.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản Z và ZA cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
Bảng 16 – Sai lệch giới hạn của lỗ ZB và ZC1)
Sai lệch giới hạn trên = ES
Sai lệch giới hạn dưới = EI
1) Không quy định các sai lệch cơ bản ZB và ZC cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Không quy định các sai lệch cơ bản a, b và c cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
2) Các sai lệch cơ bản a và b không được dùng cho bất kỳ cấp dung sai tiêu chuẩn nào đối với các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
Bảng 18 – Sai lệch giới hạn của trục cd và d1)
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 – Sai lệch giới hạn của trục e và ef1)
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Sai lệch cơ bản trung gian ef được dùng chủ yếu cho các cơ cấu cơ khí chính xác và kỹ nghệ đồng hồ. Nếu cần, các bậc dung sai được tạo lập ra từ sai lệch cơ bản này cho các kích thước danh nghĩa khác có thể được tính theo TCVN 2244 : 1999.
Bảng 20 – Sai lệch giới hạn của trục f và gf1)
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 – Sai lệch giới hạn của trục g
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
Bảng 22 – Sai lệch giới hạn của trục h
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Các cấp dung sai từ IT14 đến và bao gồm IT16 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 – Sai lệch1) giới hạn của trục js
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Để tránh sự lặp lại các trị số bằng nhau, bảng sắp xếp các trị số như "± x", điều này có nghĩa là: es = + x và ei = - x, ví dụ:
2) Bảng đưa ra các trị số chính xác tính từ , theo micrômet hoặc milimet. Đối với các bậc dung sai js7 đến và bao gồm is11, các trị số có phần thập phân 0,5 mm có thể được làm tròn bằng cách thay giá trị chính xác bằng một số nguyên nhỏ hơn liền kề, thí dụ ± 19,5 mm có thể được làm tròn bằng ±19.
3) Các cấp dung sai IT14 đến và bao gồm IT16 không được dùng cho kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1mm.
4) Các trị số trong khung đối với các dung sai IT1 đến và bao gồm IT5 cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 3150 mm được dùng cho thực nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Khi các trị số của j5, j6 và j7 được viết dưới dạng "±x" thì chúng giống như các bậc dung sai js5, js6 hoặc js7 với cùng khoảng kích thước danh nghĩa.
Bảng 25 – Sai lệch giới hạn của trục m và n
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
Bảng 26 – Sai lệch giới hạn của trục p
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch giới hạn dưới = ei
Bảng 27 – Sai lệch giới hạn của trục r
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
Bảng 28 – Sai lệch giới hạn của trục s
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29 – Sai lệch giới hạn của trục t và u
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Không đưa vào bảng các bậc dung sai t5 đến và bao gồm t8 cho các kích thước danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 24 mm. Nên dùng các dung sai U5 đến và bao gồm U8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết, các bậc dung sai từ t5 đến và bao gồm t8 có thể được tính theo TCVN 2244:1999.
Bảng 30 – Sai lệch giới hạn của trục v, x và y1)
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Không đưa vào bảng các bậc dung sai v5 đến và bao gồm v8 cho các kích thước cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng 14 mm. Nên dùng các bậc dung sai x5 đến và bao gồm x8 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết, các bậc dung sai v5 đến và bao gồm v8 có thể được tính dựa vào TCVN 2244:1999.
3) Không đưa vào bảng các bậc dung sai y6 đến và bao gồm y10 cho các kích thước cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng 18 mm. Nên dùng các bậc dung sai z6 đến và bao gồm z10 để thay thế. Tuy nhiên, nếu đặc biệt cần thiết, các bậc dung sai từ y6 đến và bao gồm y10 có thể được tính dựa vào TCVN 2244:1999.
Bảng 31 – Sai lệch giới hạn của trục z và za1)
Sai lệch giới hạn trên = es
Sai lệch giới hạn dưới = ei
1) Không quy định các sai lệch cơ bản z và za cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
Bảng 32 – Sai lệch giới hạn của trục zb và zc1)
Sai lệch giới hạn trên = es
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không quy định các sai lệch cơ bản zb và zc cho các kích thước danh nghĩa lớn hơn 500 mm.
(tham khảo)
Xem lại bằng đồ thị các miền dung sai của lỗ và trục
A.1. Biểu diễn các miền dung sai của lỗ
Xem lại bằng đồ thị một tập hợp rộng rãi các miền dung sai của lỗ được nêu trên các Hình 6 và Hình 7. Hình 6 trình bày các bậc dung sai ở dạng các sai lệch cơ bản (A đến ZC), trong khi đó Hình 7 trình bày các bậc dung sai ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn (IT5 đến IT11). Hình 6 và Hình 7 không chứa đủ tất cả các bậc dung sai đã quy định trong tiêu chuẩn này và đồ thị các miền dung sai của lỗ được lập thành bảng các có chi tiết đặc biệt.
Để so sánh, các bậc dung sai đưa ra trong Hình 6 và Hình 7 minh họa các trị số ES, EI, và IT được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa từ 6 đến 10 mm. Trong bảng đồ thị các miền dung sai của lỗ, không có các trị số trên (ES, EI, IT) được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa này đối với các sai lệch cơ bản T, V và Y, và để so sánh, chúng được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa từ 24 mm đến 30 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem lại bằng đồ thị một tập hợp rộng rãi các miền dung sai của trục được nêu trên các Hình 8 và Hình 9. Hình 8 trình bày các bậc dung sai ở dạng các sai lệch cơ bản (a đến zc), trong khi đó Hình 9 trình bày các bậc dung sai ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn (IT5 đến IT11). Hình 8 và Hình 9 không chứa đủ tất cả các bậc dung sai đã quy định trong tiêu chuẩn này và đồ thị các miền dung sai của trục được lập thành bảng các chi tiết đặc biệt.
Để so sánh, các bậc dung sai đưa ra trong Hình 8 và Hình 9 minh họa các trị số es, ei và IT được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa từ 6 mm đến 10 mm. Trong bảng đồ thị các miền dung sai của trục không có các trị số trên (es, ei, IT) được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa này đối với các sai lệch cơ bản t, v và y và để so sánh, chúng được tính cho khoảng kích thước danh nghĩa từ 24 mm đến 30 mm.
Hình 6 - Đồ thị biểu diễn các bậc dung sai của lỗ ở dạng các sai lệch cơ bản.
Hình 7 - Đồ thị biểu diễn các bậc dung sai của lỗ ở dạng các cấp dung sai tiêu chuẩn
Hình 8 - Đồ thị biểu diễn các bậc dung sai của trục ở dạng các sai lệch cơ bản
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2245:1999 (ISO 286-2 : 1988) về Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ và trục
Số hiệu: | TCVN2245:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2245:1999 (ISO 286-2 : 1988) về Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ và trục
Chưa có Video