Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi

Kí hiệu

1. Cây lớn (kí hiệu chung)

2. Cây trang trí nhỏ (kí hiệu chung)

3. Bụi cây thấp, hàng rào cây xanh

4. Thảm cỏ

5. Ghế đá

6. Lối đi lát đá tảng

7. Quảng trường

8. Đài tượng

9. Bể phun nước

10. Công trình thiết kế mới, đang hoặc sẽ xây dựng

11. Nhà có sẵn từ trước (giữ lại)

12. Nhà có sẵn cần sửa chữa

13. Nhà tạm dùng cho thi công, sau này sẽ bỏ đi

14. Nhà hiện có cần dỡ

15. Khu vực đất để mở rộng

16. Sân vận động

17. Công trình ngầm dưới mặt đất

18. Sân, bãi chứa vật liệu và cấu kiện ngoài trời; sân bãi sản xuất cấu kiện.

19. Đường ôtô có sẵn (hoặc đường vĩnh cửu đã làm xong)

20. Đường ôtô dự định xây dựng

21. Đường ôtô tạm thời

22. Đường sắt cỡ tiêu chuẩn hiện có

23. Đường sắt cỡ tiêu chuẩn dự định xây dựng

24. Đường cần trục

25. Đường cần trục và cần trục tháp

26. Vùng nguy hiểm

27. Sông ngòi thiên nhiên

28. Hồ ao thiên nhiên, hồ nhân tạo

29. Cầu bắc qua sông

30. Cầu cạn

31. Mái dốc (ta luy)

32. Mũi tên chỉ hướng đi, hướng thi công lắp ghép

33. Mũi tên ghi ở cổng vào

34. Cổng ra vào

35. Hàng rào tạm

36. Hàng rào vĩnh cửu

37. Đường điện cao thế

a) Nổi

b) Ngầm

38. Đường điện hạ thế

a) Nổi

b) Ngầm

39. Đường điện thoại

40. Trạm biến thế (tạm thời)

41. Đèn pha (dùng cho thi công)

42. Máy vận chuyển lên cao

43. Trạm trộn bê tông (máy)…

44. Máy đào đất

45. Máy ủi đất

46. Ô tô vận chuyển

Chú thích:

1. Kí hiệu 10: Đường bao vẽ nét đậm (khoảng 3b ¸ 4b), số thứ tự của công trình được ghi bằng chữ số La mã ở chính giữa, trong một vòng tròn nhỏ. Nếu hình vẽ quá nhỏ, cho phép ghi số thứ tứ ở ngoài. Khi cần chỉ rõ số tầng của công trình thì ghi số tầng chữ số Ả rập, viết ngay cạnh vòng tròn.

Ví dụ:  có nghĩa là công trình thứ năm có ba tầng;

2. Kí hiệu 11; 12: các đường chéo phải kẻ thưa, khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 3 mm;

3. Kí hiệu 15; 20; 23: ký hiệu được vẽ bằng nét chấm gạch đậm;

4. Kí hiệu 16: kí hiệu được áp dụng trên các bản vẽ có tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 1 : 5000. Nếu bản vẽ có tỉ lệ lớn hơn 1 : 5000 thì phải vẽ chi tiết hơn;

5. Kí hiệu 20: Nếu là đường sắt cỡ hẹp thì chú thích thêm chiều rộng của đường sắt.

Ví dụ: ĐS 762 có nghĩa là đường sắt rộng 762 mm;

6. Kí hiệu 26: ô vuông của kí hiệu vùng nguy hiểm chỉ cần vẽ ở biên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Kí hiệu 33: Mũi tên có góc nhọn khoảng 1200, có thể tô đen hoặc để trắng.

 

ĐÍNH CHÍNH

Trang

Dòng

In là

Xin chữa lại là

37

5 tx

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

general plan

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2240:1977 về Tài liệu thiết kế - Ký hiệu trên bản vẽ tổng mặt bằng và mặt bằng thi công công trình

Số hiệu: TCVN2240:1977
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1977
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2240:1977 về Tài liệu thiết kế - Ký hiệu trên bản vẽ tổng mặt bằng và mặt bằng thi công công trình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…