Hàm lượng chì, % |
Lượng mẫu cân, g |
Dung tích bình định mức, ml |
Từ 0,005 đến 0,01 Lớn hơn 0,01 đến 0,10 “ 0,10 “ 0,50 “ 0,50 “ 3,10 |
1 0,5 0,5 0,2 |
25 25 100 100 |
1.3.1. Căn cứ hàm lượng chì dự kiến cần một lượng mẫu theo bảng 1, cho vào cốc dung tích 100 ml, hòa tan bằng 15 ml hỗn hợp dung dịch axit, đậy mặt kính đồng hồ, để nguyên không đun nóng đến khi tan hết lượng mẫu cân. Sau đó rửa mặt kính đồng hồ bằng 3 ml axit clohydric. Dung dịch được đun bốc hơi đến khô, để nguội. Lại thêm vào cốc 10 ml hỗn hợp dung dịch axit để hòa tan và lại đun bốc hơi đến khô. Lặp lại quá trình phân hủy trên từ 4 đến 6 lần để đảm bảo tách hoàn toàn thiếc.
Sử dụng mỗi lần 5 ml hỗn hợp dung dịch axit hòa tan 5 ml axit nitric và đun bốc hơi đến khô. Cho vào phần muối khô đó 5 ml axit clohydric, lại bốc hơi đến khô. Lặp lại quá trình bốc hơi này 3 lần. Tiếp theo rót vào 20 ml dung dịch axit clohydric và đun đến sôi. Dung dịch để nguội và chuyển vào bình định mức theo chỉ dẫn trong bảng 1. Thêm dung dịch axit clohydric đến vạch, lắc đều.
Lấy ra 15 ml dung dịch cho vào ống nghiệm hoặc ống đong hình trụ dung tích 18 – 20 ml, thêm 0,2 – 0,3 g bột sắt lắc đều và để yên 40 – 45 phút, sau đó cho vào 0,5 ml dung dịch giêlatin và lắc đều. Sau 10 phút lọc dung dịch qua bông, dung dịch lọc cho vào cốc điện phân để đo cực phổ tương ứng với điện cực calomen bão hòa.
Từ trị số chiều cao sóng cực phổ của dung dịch mẫu thử tính ra chiều cao sóng của dung dịch kiểm tra.
Đồng thời cũng tiến hành đo cực phổ của loạt dung dịch mẫu có chứa chì.
1.3.2. Pha loạt dung dịch này như sau:
Cho vào 9 trong 10 bình định mức một thể tích chính xác 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 1; 2; 3; 4; 5 và 6 ml dung dịch: chì chuẩn. Như vậy tương đương với 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 1; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0 mg chì, thêm dung dịch axit clohydric đến vạch và tiến hành phân tích theo điều 1.3.1.
1.4. Tính kết quả
Hàm lượng chì (x) tính bằng phần trăm theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H – chiều cao sóng cực phổ của lượng dung dịch mẫu đem đo sau khi đã trừ chiều cao sóng của mẫu kiểm tra, mm;
V – thể tích dung dịch mẫu phân tích, ml;
m – khối lượng mẫu cân, g;
K – giá trị trung bình của các tỷ số giữa chiều cao sóng và phần trăm hàm lượng chì tương ứng trong loạt các dung dịch đã biết trước, mm . ml/g.
Sai lệch cho phép giữa kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Hàm lượng chì
Sai
lệch cho phép
(tuyệt đối)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,01 đến 0,025
“ 0,025 “ 0,050
“ 0,050 “ 0,10
“ 0,10 “ 0,25
“ 0,25 “ 0,50
“ 0,50 “ 1,00
“ 1,00 “ 3,10
0,002
0,004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,030
0,050
0,080
0,150
2. Phương pháp hấp thụ nguyên tử
2.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở mẫu được hòa tan trong hỗn hợp axit flohydric, axit sunfuric với nước và sau đó đo độ hấp thụ nguyên tử của chì ngọn lửa axêtylen với không khí ở bước sóng là 283,3 nm.
2.2. Thiết bị, hóa chất và dung dịch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nguồn để phát xạ chì;
Cốc bằng nhựa dẻo fluohóa dung tích 50 ml hoặc bát bạch kim, dung tích không bé hơn 50 ml;
Bình pôliêtylen dung tích không bé hơn 50 ml.
Axit nitric d 1,40 và dung dịch (1 + 4)
Axit fluohydric nồng độ 40 %.
Hỗn hợp dung dịch axit hòa tan axit fluohydirc, axit nitric và nước trộn với nhau theo tỷ lệ 2 + 3 + 5. Hỗn hợp này được giữ trong bình pôliêtylen.
Thiếc kim loại
Chì kim loại.
Dung dịch chì chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch A có chứa 0,5 mg chì;
Dung dịch B: 20 ml dung dịch A chuyển vào bình định mức dung tích 100ml, thêm nước đến vạch lắc đều.
1 ml dung dịch B có chứa 0,1 mg chì.
2.3. Tiến hành phân tích
Lấy lượng mẫu cân theo bảng 3 cho vào trong cốc nhựa hoặc bát bạch kim và hòa tan bằng 10 ml hỗn hợp dung dịch axit hòa tan, cho từng lượng nhỏ một để tránh phản ứng mãnh liệt. Khi mẫu đã tan hoàn toàn cốc được đun nóng 1 – 2 phút không được đun sôi, để nguội, dung dịch chuyển vào bình định mức dung tích theo chỉ dẫn ở bảng 3. Thêm hỗn hợp hòa tan vào theo tỷ lệ cứ 50 ml thể tích dung dịch thì thêm vào 10ml hỗn hợp dung dịch axit, sau thêm nước đến vạch, lắc đều.
Bảng 3
Hàm lượng chì, %
Lượng mẫu cân, g
Dung tích bình định mức, ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,01 đến 0,10
“ 0,10 “ 0,50
“ 0,50 “ 3,10
1
0,5
0,5
0,2
50
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Đo độ hấp thụ nguyên tử chì trong ngọn lửa axêtylen với không khí ở bước sóng 283,3 km, song song với dung dịch xây dựng đồ thị chuẩn và mẫu kiểm tra. Hàm lượng chì trong dung dịch được tính suy ra từ đồ thị chuẩn.
2.4. Dựng đồ thị chuẩn: Dùng 13 cốc nhựa hoặc là bát bạch kim cho vào mỗi cốc một lượng mẫu cân thiếc nguyên chất tương ứng như bảng 3, hòa tan bằng 10 ml hỗn hợp dung dịch axit sau đó tiến hành tiếp như phần 2.3. Để nguội dung dịch, sau chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml. Cho vào 12 trong số 13 bình: 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0 ml dung dịch chuẩn B, tương đương với 0,05; 0,10; 0,20; 0,30; 0,40; 0,50; 0,60 mg chì và 2,0; 3,0; 4,0; 5,0; 6,0 ml dung dịch A và cũng tương đương với 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 mg chì. Thêm nước vào tất cả các bình cho đủ thể tích, lắc đều. Đo độ hấp thụ của nguyên tử chì theo điều 2.4. Giá trị số đo nhận được tương ứng với hàm lượng chì đã biết, trên cơ sở đó vẽ được đồ thị chuẩn (bình thứ 13 dùng làm dung dịch so sánh kiểm tra).
2.5. Tính kết quả
2.5.1. Hàm lượng chì (x) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
c1 – Hàm lượng chì trong dung dịch mẫu thử tính suy ra từ đồ thị chuẩn, g/ml;
c2 – Hàm lượng chì trong dung dịch mẫu kiểm tra tính suy ra từ đồ thị chuẩn, g/ml (nếu có);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m – Khối lượng mẫu cân, g;
2.5.1. Sai lệch cho phép giữa các kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
Số hiệu: | TCVN2180:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2180:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng chì
Chưa có Video