Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng nhôm (%)

Thể tích dung dịch, mẫu lấy ra để phân tích, ml

Từ 0,005  đến  0,005

Toàn bộ dung dịch

Lớn hơn  0,005     "    0,03

10

"              0,03      "    0,05

5

amoni axêtat, 2 ml dung dịch axit atcôbit và 10 ml dung dịch eriocrom xyanyn R, lắc đều dung dịch mỗi khi cho từng loại thuốc thử. Thêm tiếp dung dịch đệm amoni axêtat đến vạch, lắc đều. Kiểm tra độ pH bằng máy đo pH bảo đảm pH » 6,2 ÷ 6,5, nếu cần dùng dung dịch amôniac hoặc là dung dịch axit axêtic để điều chỉnh. Sau 10 phút đo mật độ quang của dung dịch ở bước sóng 530 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch có tất cả các hóa chất song không có dung dịch tiêu chuẩn nhôm. Lượng nhôm trong dung dịch được suy ra từ đồ thị chuẩn.

3.2. Dựng đồ thị chuẩn. Cho vào 7 bình định mức dung tích 100 ml mỗi bình 10 ml nước cất, 1 ml dung dịch axit clohydric 7 N, 30 ml dung dịch đệm amoni axêtat, 2 ml dung dịch axit atcôbit. Sau đó cho vào 6 trong số 7 bình 0,50; 1,00; 2,00; 3,00; 4,00; 5,00 ml dung dịch chuẩn B tương ứng: 0,005; 0,010; 0,020; 0,030; 0,040; 0,050 mg nhôm, lắc đều và cho vào tất cả các bình mỗi bình 10 ml dung dịch eriocrom xyanin R, thêm tiếp dung dịch đệm amoni axêtat đến vạch lắc đều, sau đó tiến hành theo điều 3.1. Trị số các mật độ quang đo được tương ứng với hàm lượng nhôm đã lấy để phân tích. Trên cơ sở các thông số đó vẽ đồ thị chuẩn.

4. Tính kết quả

4.1. Hàm lượng nhôm (X) tính bằng phần trăm theo công thức

X = . 100

Trong đó:

m1 - khối lượng nhôm trong dung dịch mẫu thử tìm được qua đồ thị chuẩn, g.

m - Khối lượng mẫu tương ứng với phần dung dịch lấy để thí nghiệm, g.

4.2. Sai lệch cho phép giữa các kết quả phân tích song song không được vượt quá các trị số quy định trong bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Hàm lượng nhôm

Sai lệch cho phép (tuyệt đối)

   Từ 0,0005         đến  0,001

0,0003

Lớn hơn  0,001   "    0,002

0,0004

"            0,002     "    0,005

0,0008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0015

"            0,010     "    0,040

0,0040

"            0,040     "    0,050

0,0050

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm

Số hiệu: TCVN2174:1987
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1987
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2174:1987 về Thiếc - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…