Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2046 - 77

ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐIÊZEN

VÒI PHUN

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Diesels. Injectors

Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vòi phun kiểu kín điều khiển nâng kim bằng thủy lực.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Vòi phun có thể được chế tạo có bộ phận làm lạnh theo yêu cầu của khách hàng.

1.3. Cho phép chế tạo vòi phun sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.

1.4. Những yêu cầu kỹ thuật của miệng vòi phun phải theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

1.5. Độ cứng mặt mút của thân vòi phun và những chi tiết khác đảm bảo độ kín khít với miệng phung và khống chế hành trình của kim phun không nhỏ hơn HRC 54.

Độ cứng bề mặt của những chi tiết của vòi phun lắp ghép với chuôi kim phun không nhỏ hơn HRC 56.

1.6. Độ không vuông góc mặt mút làm kín của thân vòi phun so với đường trục ren kẹp chặt của miệng vòi phun không lớn hơn 0,05 mm.

1.7. Độ không song song của các mặt mút tỳ hay các mặt mút thuộc những chi tiết trung gian giữa thân miệng vòi phun (hoặc kim dẫn hướng) với thân vòi phun ở phần làm kín với miệng phun không lớn hơn 0,01 mm.

1.8. Độ nhẵn những bề mặt gia công của mặt mút làm kín thân vòi phun và những mặt mút tỳ hoặc những mặt mút thuộc các chi tiết  trung gian khác bảo đảm làm kín với miệng vòi phun không nhỏ hơn các cấp độ nhẵn sau, theo TCVN 1063 – 71:

Ñ 10 – đối với mặt mút làm kín có đường kính đến 26mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.9. Độ không vuông góc của mặt mút bên trong của đai ốc kẹp chặt miệng vòi phun so với đường trục ren của nó không được lớn hơn 0,05 mm trên đường kính mặt mút.

1.10. Không cho phép dò nhiên liệu qua các chỗ làm kín của vòi phun.

1.11. Nhà máy chế tạo phải bảo đảm tất cả vòi phun sản xuất ra phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Độ nhẵn của những bề mặt làm việc của các chi tiết vòi phun được kiểm bằng những dụng cụ đo chuyên dùng hoặc bằng phương pháp so sánh với các mẫu chuẩn.

2.2. Độ phẳng các mặt mút làm kín được thử bằng tấm kính phẳng đo giao thoa.

Khi kiểm tra các mặt mút đó, cho phép những giải giao thoa có hình dáng bất kỳ truyền trên mặt phẳng kiểm với số lượng:

2 giải đối với đường kính mặt mút đến 20mm.

3 giải đối với đường kính mặt mút lớn hơn 20mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt tiếp xúc khi thử phải khô không dính dầu.

2.3. Nhà máy phải kiểm tra tất cả các vòi phun trong dạng lắp đã sản xuất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Khi thử, vòi phun phải được xem xét, chạy rà trên giá thử bơm cao áp, điều chỉnh theo tải đầy, thử độ kín khít và áp suất bắt đầu nâng kim theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xác định.

Nhà máy chế tạo phải thực hiện thử điển hình đối với mỗi kiểu vòi phun mới, sau khi ổn định quy trình công nghệ cũng như phải tiến hành thử từng phần hay toàn bộ khi thay đổi kết cấu, nguyên liệu, quy trình công nghệ (nếu những thay đổi đó ảnh hưởng đến những đặc tính của vòi phun)

Ngoài ra nhà máy chế tạo cần phải thử điển hình theo chu kỳ với số lượng mẫu đủ để đảm bảo sự phù hợp của vòi phun theo những  yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Thử vòi phun của động cơ điêzen ôtô phải theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

2.4. Khả năng phun của vòi phun được xác định theo phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.

2.5. Khách hàng có quyền thử kiểm tra chất lượng vòi phun theo yêu cầu đã nêu ra trong tiêu chuẩn này bằng phương pháp đã nêu trên, nhưng không được tháo rời các chi tiết của vòi phun.

Số mẫu thử được chọn theo thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Trên mỗi một vòi phun phải ghi:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của nhà sản xuất.

b) Ký hiệu của vòi phun.

Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải được chỉ dẫn trong bản vẽ chế tạo. Nhãn đã ghi phải được bảo đảm tồn tại trong suốt thời gian làm việc của vòi phun.

3.2. Trên mỗi một vòi phun xuất xưởng phải có các chi tiết bảo vệ (mũ nút v.v..) để tránh cho miệng vòi phun và các miệng lỗ dẫn nhiên liệu vào và ra bị bụi bẩn.

3.3. Trước khi bao gói, các vòi phun phải được bảo vệ chống gỉ.

Vòi phun được cung cấp làm phụ tùng dự trữ phải được bao gói bên trong và bên ngoài, đồng thời có kèm theo tài liệu chỉ dẫn và cách mở bao gói.

3.4. Việc bảo vệ chống gỉ phải bảo đảm cho vòi phun không bị gỉ trong thời gian ít nhất là 24 tháng kể từ khi giao hàng với điều kiện bảo quản vòi phun ở nơi khô ráo và kín.

Không cho phép để ắc quy, axit và những hóa chất gây gỉ ở khu vực bảo quản vòi phun.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép bao gói vòi phun trong một hòm đồng bộ với bơm cao áp và các ống dẫn cao áp cũng như các bộ phận và dụng cụ dự trữ.

Khi vận chuyển vòi phun trong kho, việc bao gói vòi phun được quy định trong hợp đồng giao hàng.

3.6. Việc bao gói phải đảm bảo cho vòi phun không bị hư hỏng khi vận chuyển và bảo quản.

3.7. Trong mỗi một hòm phải có phiếu bao gói trong đó có chỉ dẫn của cơ sở sản xuất, tên gọi và số lượng của sản phẩm, ngày tháng năm bao gói, số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.8. Trên mỗi hòm phải ghi:

a – Tên gọi hoặc nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b – Ký hiệu của sản phẩm và số lượng của nó;

c – Ngày bao gói;

d – Ghi chữ “cẩn thận, không ném”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.9. Mỗi lô vòi phun phải kèm theo những tài liệu bảo đảm sự phù hợp của vòi phun theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này với nội dung:

a – Tên cơ quan chủ quản của cơ sở sản xuất;

b – Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ (thành phố hoặc địa chỉ quy ước);

c – Tên gọi, ký hiệu và số lượng vòi phun;

d – Số hiệu và ngày sản xuất;

e – Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2046:1977 về Động cơ điêzen - Vòi phun - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN2046:1977
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 27/12/1977
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2046:1977 về Động cơ điêzen - Vòi phun - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…