d |
6 |
8 |
10 |
12 |
16 |
20 |
25 |
32 |
40 |
50 |
60 |
d2 |
M4 |
M5 |
M6 |
M8 |
M10 |
M12 |
M16 |
M20 |
M24 |
M30 |
|
L1 |
8 |
9 |
10 |
12 |
16 |
18 |
24 |
30 |
40 |
50 |
|
L2 |
10 |
12 |
14 |
16 |
20 |
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
|
C |
1,0 |
1,2 |
1,6 |
2,0 |
2,5 |
3 |
4 |
5 |
6,3 |
8 |
|
C1 |
0,5 |
0,7 |
1,0 |
1,6 |
2,0 |
2,5 |
|||||
t |
1,0 |
1,2 |
1,6 |
2,0 |
3,0 |
4,9 |
4,0 |
6,3 |
|||
L |
Khối lượng 1000 cái chốt, kg ≈ |
||||||||||
25 |
5,13 |
9,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(28) |
5,91 |
10,36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
6,46 |
11,27 |
16,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(32) |
7,00 |
12,19 |
18,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
8,09 |
14,04 |
20,9 |
27,8 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
9,21 |
15,93 |
23,7 |
31,8 |
55 |
|
|
|
|
|
|
45 |
10,66 |
20,81 |
27,3 |
36,9 |
64 |
|
|
|
|
|
|
50 |
12,15 |
23,34 |
31,0 |
42,0 |
73 |
109 |
|
|
|
|
|
55 |
13,68 |
25,92 |
34,8 |
47,0 |
82 |
122 |
|
|
|
|
|
60 |
..,24 |
28,55 |
38,6 |
52,7 |
91 |
136 |
198 |
|
|
|
|
65 |
|
31,52 |
40,3 |
55,0 |
95 |
144 |
209 |
|
|
|
|
70 |
|
|
42,5 |
58,0 |
100 |
150 |
219 |
366 |
|
|
|
80 |
|
|
46,5 |
64,0 |
109 |
164 |
241 |
437 |
660 |
|
|
90 |
|
|
|
74,8 |
128 |
193 |
284 |
507 |
795 |
1230 |
|
100 |
|
|
|
86,0 |
147 |
222 |
328 |
578 |
931 |
1400 |
|
110 |
|
|
|
|
167 |
251 |
372 |
649 |
1040 |
1576 |
2181 |
120 |
|
|
|
|
187 |
281 |
218 |
722 |
1151 |
1750 |
2414 |
140 |
|
|
|
|
|
312 |
463 |
869 |
1374 |
2091 |
2903 |
160 |
|
|
|
|
|
375 |
557 |
1020 |
1602 |
2437 |
3392 |
180 |
|
|
|
|
|
|
654 |
1175 |
1834 |
2788 |
3887 |
200 |
|
|
|
|
|
|
753 |
1333 |
2071 |
3145 |
4389 |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
1494 |
2311 |
3507 |
4897 |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
1743 |
2681 |
4060 |
5671 |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3060 |
4625 |
6459 |
Chú thích. Những kích thước nằm trong dấu ngoặc không được dùng cho thiết kế mới.
Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt côn có ren trong có đường kính d = 10 mm, chiều dài l = 50 mm
Kiểu A:
Chốt côn A 10 x 50 TCVN 2040 – 77
Kiểu B:
Chốt côn B 10 x 50 TCVN 2040 – 77
3. Ren – theo TCVN 2248 – 77; dung sai ren – theo 8g TCVN 1917 – 77 (tức cấp chính xác 3 cũ)
4. Kích thước đoạn ren cạn, đoạn thoát dao và cạnh vát – theo TCVN 2034 – 77
5. Sai lệch giới hạn về kích thước độ côn – theo cấp chính xác 6 TCVN 260 – 67.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Sai lệch giới hạn của đường kính d theo h10 (tức Ll5 cũ) TCVN 2245 – 77.
8. Cho phép chế tạo hai đầu chốt có hình chỏm cầu, chiều cao phần chỏm cầu bằng kích thước cạnh vát.
9. Cho phép chế tạo đầu nhỏ chốt có hình lõm, chiều sâu phần lõm không lớn hơn kích thước cạnh vát.
10. Chốt côn có ren trong được chế tạo từ thép 45. Cho phép chế tạo chốt côn có ren trong bằng các vật liệu khác tùy theo sự thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.
Chú thích. Tạm thời dùng vật liệu theo tiêu chuẩn của Liên xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu
11. Theo yêu cầu của khách hàng, chốt côn có ren trong có thể được nhiệt luyện hoặc mạ.
12. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128 - 63.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2040:1977 về Chốt côn có ren trong - Kích thước
Số hiệu: | TCVN2040:1977 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1977 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2040:1977 về Chốt côn có ren trong - Kích thước
Chưa có Video