Dạng prôfin |
Ký hiệu profin |
Cách ký hiệu kích thước ren |
Ví dụ |
Theo tiêu chuẩn |
Vít-vo |
|
Đường kính ngoài của ren theo đơn vị insơ (*) |
2” |
|
Vít-vo bước nhỏ |
W |
Đường kính ngoài của ren theo mm hay insơ X bước ren theo insơ |
WIO4 X 1/4” W7/8” X 1/11” |
|
Ren ống hình trụ |
Ô |
Đường kính ngoài của ren theo insơ |
Ô 7/8” |
TCVN 205-66 |
Ren ống hình côn |
ÔC |
Ký hiệu kích thước của ren theo insơ hoặc đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
TCVN 207-66 |
|
Ren hệ mét |
M |
Đường kính ngoài của ren theo mm |
M 10 |
TCVN 44-63 |
Ren hệ mét bước nhỏ |
M |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
M10 X 1 |
TCVN 44-63 |
Ren hình thang |
T |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
T10 X 2 |
TCVN 209-66 |
Ren răng cưa |
RC |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
RC 50 X 8 |
|
Ren tròn |
Tr |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo insơ |
Tr 10 X 1/6” |
|
Ren vuông |
V |
Đường kính ngoài của ren theo mm X bước ren theo mm |
V40 X 10 |
|
Ren đinh vít dùng cho kim loại |
K |
Đường kính ngoài của thân theo mm |
K 4,8 |
|
Ren đinh vít dùng cho gỗ |
G (ren hình trụ và GC (ren hình côn) |
Đường kính thân của vít theo mm |
G4 GC4 |
TCVN 211-66 |
(*) Insơ (inch): đơn vị đo hệ Anh, 1 insơ = 25,4 mm, viết tắt là in, ký hiệu là ”.
Ren hướng xoắn trái, một đầu mối.
Bảng 2
Tên gọi
Cách ký hiệu
Ví dụ
Ứng dụng
Ren trái
Bắt đầu bằng ký hiệu của prôphin, kích thước ren và sau đó là chữ “trái”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10 trái
T10 X 2 trái
Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ
Ren nhiều đầu mối.
Bảng 3
Tên gọi
Cách ký hiệu
Ví dụ
Ứng dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin và kích thước ren
2 mối M10 X 2
2 mối T10 X 2
Cho tất cả các loại ren trong bảng 1, trừ ren đinh vít dùng cho kim loại và cho gỗ
Ren trái, nhiều đầu mối
Bắt đầu bằng số đầu mối, sau đó là ký hiệu của prôphin, kích thước ren và chữ “trái”
3 mối 2” trái
2 mối T10 X 2 trái
Chú thích: Bước ren ghi trong cách ký hiệu ren nhiều đầu mối là bước ren của mỗi một đầu mối, như vậy khoảng cách giữa các đỉnh ren sẽ bằng bước ren chia cho số đầu mối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Tên gọi
Cách ký hiệu
Ví dụ
Ứng dụng
Ren kín
Ký hiệu của ren và sau đó là chữ “kín”
1” kín
Ô 2” kín
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dung sai ren được ký hiệu bằng số cấp chính xác. Trường hợp cần bảo đảm dung sai theo yêu cầu thì sau những ký hiệu đã quy định trong các bảng trên còn phải ghi thêm chữ cấp và con số chỉ cấp chính xác.
Ví dụ: M10 X 1 cấp 2; T36 X 6 cấp 2 v.v…
Nếu trên bản vẽ các chi tiết có ren trong ở dạng lắp vào nhau mà có dung sai theo các cấp khác nhau thì được ký hiệu bằng một phân số trong đó tử số chỉ cấp chính xác của đai ốc và mẫu số chỉ cấp chính xác của bulông (vít).
Ví dụ: M64 X 3 cấp 3/cấp 2.
T36 X 6 cấp 2/cấp 3 v.v…
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966 về cách ký hiệu các loại ren do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN204:1966 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1966 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 204:1966 về cách ký hiệu các loại ren do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video