Số thứ tự |
Tên gọi |
Định nghĩa |
Tên gọi không nên dùng |
Tiếng nước ngoài tương ứng: tiếng Anh |
Hình vẽ và sơ đồ giải thích |
Chú thích |
|
|
I. TRỤC A. CÁC LOẠI TRỤC |
|
|
|
|
1 |
Trục |
Thanh nằm trong gối trục, dùng để đỡ các tiết máy quay (hoặc trượt dọc), hoặc để truyền mômen xoắn. |
|
|
|
- Gối trục (tên gọi 48). |
2 |
Trục truyền |
Trục quay trong gối trục, dùng để truyền mômen xoắn (hình 1a). |
|
Shaft |
Hình 1a |
- Trong trường hợp thông thường "trục truyền" gọi là "trục". |
3 |
Trục tâm |
Trục quay hoặc không quay trong gối trục, không dùng để truyền mômen xoắn (hình 1b). |
|
Axle |
Hình 1b |
|
4 |
Trục chính |
Trục cơ bản của máy, trong máy động cơ dùng để truyền công, còn trong máy làm việc dùng để nhận công từ động cơ tới. |
Trục
cái |
Main shalf, Head shalf |
|
Trục cơ bản của máy cái quay cùng với dụng cụ cắt hay vật được gia công cũng gọi là "trục chính" |
5 |
Trục truyền chung |
Trục phân phối cơ năng (qua trục dẫn chung hay trực tiếp), hoặc truyền cơ năng tới từng máy làm việc (hình 2). |
|
Line shaft, Transmission shaft |
Hình 2 |
- "Trục dẫn chung" là một tổ hợp gồm gối trục, trục, bánh đai, khớp trục và cơ cấu điều khiển, dùng để thay đổi số vòng quay và chiều quay của trục bị động, dùng để đóng mở máy. |
6 |
Trục chủ động |
Trục truyền chuyển động quay (mômen xoắn) sang trục khác. |
Trục dẫn |
Driving shaft |
|
- Một trục có thể đồng thời là chủ động và bị động. Trong trường hợp này gọi là "trục trung gian" |
7 |
Trục bị động |
Trục nhận chuyển động quay (mômen xoắn) từ trục khác tới. |
Trục bị dẫn |
Driven shaft |
|
|
8 |
Trục quay tay |
Trục có một hay hai tay quay (hình 3). |
Trục maniven |
Crank shaft |
Hình 3 |
|
9 |
Trục khuỷu |
Trục có một hay nhiều khuỷu (hình 4). |
Trục
cơ |
Centre crank shaft, Crank shaft |
Hình 4 |
|
10 |
Trục cam |
Trục có những phần mang dạng cam khác nhau (hình 5). |
Trục quả đào |
Camshaft |
Hình 5 |
- Phần cam có thể làm liền hay chế tạo riêng rồi lắp vào trục. |
11 |
Trục lệch tâm |
Trục có những phần mà đường tâm không trùng với tâm trục (hình 6). |
|
Excentric shaft |
Hình 6 |
- Phần lệch tâm có thể làm liền hay chế tạo riêng rồi lắp vào trục. |
12 |
Trục mềm |
Trục có cấu tạo cho phép thay đổi độ cong của đường tâm trong một phạm vi rộng (khi làm việc hoặc không làm việc) (hình 7). |
|
Flexible shaft |
Hình 7 |
|
13 |
Trục lồng |
Trục gồm nhiều chi tiết tạo thành, cho phép dịch chuyển tương đối đối với nhau theo chiều trục (hình 8). |
Trục
xếp |
|
Hình 8 |
- Trục lồng gồm một số chi tiết nối đồng tâm, không quay tương đối đối với nhau. |
14 |
Trục cacđăng |
Trục có một hay hai khớp cacđăng (hình 9). |
Trục
đầu gối |
Cardan shaft |
Hình 9 |
|
15 |
Trục trơn |
Trực thẳng, có mặt cắt tròn không đổi trên suốt chiều dài của thân trục (hình 10a). |
Trục nhẵn |
|
Hình 10a |
|
16 |
Trục bậc |
Trục thẳng tròn, gồm nhiều đoạn có đường kính khác nhau (hình 10b). |
|
|
Hình 10b |
|
17 |
Trục ren |
Trục thẳng, có làm ren trên một phần chiều dài của nó, dùng để truyền động (biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại) (hình 11). |
|
Hình 11 |
- Trục ren chính của máy công cụ có thể gọi là trục "vít me". |
|
18 |
Trục định hình |
Trục thẳng có những mặt cắt đặc biệt (hình 12). |
|
|
Hình 12 |
|
19 |
Trục then hoa |
Trục có then hoa trên một phần chiều dài (hình 12). |
|
Splined shaft |
- Then hoa dùng để truyền mômen xoắn cho những chi tiết máy trượt hay cố định trên trục. |
|
20 |
Trục bích |
Trục liền với một hay hai mặt bích (hình 13). |
|
Flanged shaft |
Hình 13 |
|
21 |
Trục đặc |
Trục không có lỗ dọc theo đường tâm |
|
Solid shaft |
|
|
22 |
Trục rỗng |
Trục có lỗ dọc theo đường tâm. |
|
Hollow shalf |
|
- Trục rỗng có thể có lỗ suốt hay chỉ có lỗ dọc theo một phần chiều dài của trục. - Trục có lỗ khoan để cho dầu không phải là trục rỗng. |
|
|
B. CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA TRỤC |
|
|
|
|
23 |
Ngõng trục |
Phần trục nằm trong ổ. |
Cổ trục |
Journal |
|
- Có thể gọi là "ngõng". |
24 |
Ngõng trong |
Ngõng ở khoảng giữa của trục (hình 14a). |
Cổ trục |
Neck journal |
Hình 14a |
|
25 |
Ngõng ngoài |
Ngõng ở đầu trục, chủ yếu dùng để chịu tải trọng hướng tâm (hình 14b). |
Ngõng đỡ |
End journal, Pin |
Hình 14b |
|
26 |
Ngõng mút |
Ngõng ở đầu mút của trục, chủ yếu dùng để chịu tải trọng chiều trục |
Ngõng
chặn |
Thrust journal, Pivot, End journal |
|
- Ngõng mút làm việc ở vị trí thẳng đứng gọi là "ngõng đứng". |
27 |
Ngõng ghép |
Ngõng được chế tạo rời rồi lắp vào đầu trục (hình 15). |
|
|
Hình 15 |
|
28 |
Ngõng côn |
Ngõng trục hình côn (hình 16). |
Ngõng nón |
Concial journal, Taper journal |
|
|
29 |
Ngõng cầu |
Ngõng trục hình cầu (hình 17). |
|
Spherical journal, Ball pin |
|
|
30 |
Ngõng gờ |
Ngõng trục có nhiều gờ, để chịu lực chiều trục (hình 18). |
|
Collar journal |
Hình 18 |
|
31 |
Ngõng mút phẳng đặc |
Ngõng mút có mặt tỳ là cả diện tích mặt đầu của nó (hình 19). |
|
Flat thrust journal, Flat thrust pin |
Hình 19 |
|
32 |
Ngõng mút phẳng rỗng |
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt vành khăn (hình 20). |
|
Truncated flat thrust journal, Truncated flat thrust pin |
Hình 20 |
|
33 |
Ngõng mút cầu đặc |
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt chỏm cầu (hình 21). |
|
Pivot |
Hình 21 |
|
34 |
Ngõng mút cầu rỗng |
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt vành cầu (đới cầu) (hình 22). |
|
|
Hình 22 |
|
35 |
Gờ trục |
Phần trục nhô cao như một cái vòng liền với trục (hình 23). |
|
Collar |
Hình 23 |
|
36 |
Gờ văng dầu |
Gờ trục (thường có dạng tam giác) dùng để văng dầu ra khỏi trục (hình 24). |
|
|
Hình 24 |
|
37 |
Vòng văng dầu |
Vòng lắp chặt trên trục dùng để văng dầu ra khỏi trục (hình 25). |
|
|
Hình 25 |
|
38 |
Vòng chắn |
Vòng lắp chặt trên trục, dùng để chắn không cho bụi, bột mài, khí ẩm, v.v… lọt vào ổ trục (hình 25). |
|
|
|
|
39 |
Vòng định vị |
Vòng lắp chặt trên trục, ở sát ổ hay sát các chi tiết lắp trên trục, để tránh sự dịch chuyển dọc trục (hình 26). |
|
Loose collar |
Hình 26 |
|
40 |
Vai trục |
Mặt chuyển tiếp giữa hai bậc kề nhau của trục (hình 27). |
|
Shoulder |
Hình 27 |
- Nói chung vai trục gồm: góc lượn, mặt phẳng trực giao với trục và mép vát. - Có khi vai trục không có mép vát và góc lượn. |
41 |
Mép vát |
Phần vát ở đầu, vai, gờ trục (hình 27). |
Cạnh
vát |
Chamfer |
|
|
42 |
Góc lượn |
Mặt cong chuyển tiếp từ bậc nhỏ của trục tới mặt của vai hay gờ trục (hình 27). |
|
Filet |
- Góc lượn của trục ăn sâu vào phần vai trục gọi là góc "lượn sâu". |
|
43 |
Rãnh thoát dao |
Rãnh trên trục để thoát dao khi gia công trục (hình 28). |
Rãnh lùi dao |
|
Hình 28 |
- Rãnh thoát dao có dạng cung tròn gọi là "ngấn lõm". |
44 |
Rãnh vòng chặn |
Rãnh để lắp vòng chặn, cố định chi tiết theo chiều trục (hình 29). |
|
|
Hình 29 |
|
45 |
Rãnh then |
Rãnh dọc trên trục để lắp then (hình 30). |
Rãnh cravét |
|
Hình 30 |
- Tùy loại then mà gọi là: rãnh then bằng, rãnh then bán nguyệt, rãnh then vát, rãnh then tiếp tuyến. |
46 |
Lỗ tâm |
Lỗ côn ở đầu trục, dùng khi gá trục bằng mũi nhọn (hình 31). |
|
|
Hình 31 |
|
47 |
Mặt làm việc của lỗ tâm |
Mặt côn của lỗ tâm để tiếp xúc với mũi nhọn khi gá trục (hình 31). |
|
|
|
|
|
|
II. GỐI TRỤC, Ổ TRỤC A. PHẦN CƠ BẢN VÀ PHẦN PHỤ CỦA GỐI TRỤC |
|
|
|
|
48 |
Gối trục |
Toàn bộ các chi tiết xác định vị trí của trục, đảm bảo cho trục có thể làm việc được, nhận tải trọng từ trục và truyền tải trọng đó xuống nền, khung móng v.v… |
Giá đỡ trục |
Bearing, Support |
|
- Gối trục có nhiều dạng khác nhau: có thể là một phần hộp động cơ, có thể là ổ trượt, ổ lăn cùng với phần vỏ của cơ cấu, ví dụ phần vỏ của hộp giảm tốc v.v… |
49 |
Ổ trục |
Phần cơ bản của gối trục, gồm một hay vài chi tiết, đảm bảo một hình thức chuyển động nhất định cho trục (trượt, lăn), truyền lực từ trục tới phần đỡ ổ. |
Paliê |
Bearing |
|
- Ổ trục có thể là ổ lăn hoặc ổ trượt. |
50 |
Ổ chính |
Ổ của trục chính, có đế hay thân ổ làm liền với khung hay hộp của máy. |
|
Main bearing |
|
- Đế ổ (tên gọi 74). - Thân ổ (tên gọi 73). |
51 |
Ổ bích |
Ổ mà thân là dạng bích, có mặt tỳ vuông góc với trục (hình 32). |
|
Flange bearing |
Hình 32 |
- Thân ổ (tên gọi 73). |
52 |
Tấm đỡ ổ |
Phần của gối trục có dạng tấm để lắp ổ ở trên (hình 33). |
|
Base plate |
Hình 33 |
|
53 |
Giá đỡ ổ |
Phần của gối trục, trên có đặt ổ để có một khoảng cách nhất định tới nền, sàn v.v… (hình 34). |
|
Bearing base |
Hình 34 |
|
54 |
Giá treo ổ |
Phần của gối trục, bắt dưới một kết cấu, để đặt ổ trong đó (hình 35). |
|
Hanger |
Hình 35 |
|
55 |
Giá treo kín |
Giá treo mà trục chỉ có thể lắp vào theo chiều trục (hình 35). |
|
Closed type hanger |
- Trong trường hợp đặc biệt, thân ổ có thể làm liền với giá treo. |
|
56 |
Giá treo hở |
Giá treo mà trục có thể lắp vào từ bên cạnh hay là từ phía dưới (hình 36). |
|
Open type hanger |
Hình 36 |
|
57 |
Giá chìa |
Phần chìa của gối trục, bắt vào máy, kết cấu, cột, thành hộp v.v… (hình 37). |
Giá công xôn |
Bearing bracker, |
Hình 37 |
|
58 |
Hộp ổ |
Phần của gối trục, có dạng hộp hở, ốp vào thành máy, dùng để đặt ổ trên đó (hình 38). |
|
Wall box |
Hình 38 |
|
59 |
Khối ổ |
Nhóm ổ trục mà các thân ổ làm liền thành một khối (hình 39). |
|
|
Hình 39 |
- Thân ổ (tên gọi 73). |
|
|
B. CÁC KIỂU Ổ TRƯỢT, CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA Ổ TRƯỢT |
|
|
|
|
60 |
Ổ trượt |
Ổ trục đảm bảo sự trượt tương đối giữa mặt tiếp xúc của ngõng trục và ổ |
|
Sliding bearing |
|
|
61 |
Ổ trượt nguyên (ổ nguyên) |
Ổ trượt mà thân là một khối liền (không tách được) (hình 40). |
Ổ trượt liền |
Solid bearing |
Hình 40 |
|
62 |
Ổ trượt ghép (ổ ghép) |
Ổ trượt mà thân gồm hai chi tiết riêng biệt là đế ổ và nắp ổ (hình 41). |
Ổ trượt rời |
Split bearing |
Hình 41 |
- Thân ổ (tên gọi 73). - Đế ổ (tên gọi 74) - Nắp ổ (tên gọi 75). |
63 |
Ổ mảnh |
Ổ trượt có các mảnh lót lúc lắc, để tự hình thành "chêm dầu" (hình 42). |
|
Kingsbury bearing, Segmental Shoe bearing |
Hình 42 |
- Các tên gọi về ổ trượt từ 63 trở đi không thêm chữ "trượt". Khi sử dụng có thể thêm vào cho rõ. - Ổ mảnh chia ra ổ mảnh đỡ và ổ mảnh chặn. |
64 |
Ổ gờ |
Ổ trượt dùng cho ngõng gờ (hình 43). |
|
Collar bearing |
Hình 43 |
- Ổ dùng cho ngõng mút có gờ gọi là "ổ gờ chặn". |
65 |
Ổ ghép nghiêng |
Ổ trượt ghép có mặt ghép nghiêng một góc với mặt chân đế (hình 44). |
|
Angular bearing |
Hình 44 |
|
66 |
Ổ chìa |
Ổ trượt có thân làm liền với giá chìa (hình 45). |
|
Bracket bearing |
Hình 45 |
|
67 |
Ổ tự bôi trơn |
Ổ trượt có cấu tạo đảm bảo tự bôi trơn liên tục khi trục làm việc. |
|
Self-oil bearing, self lubricating bearing |
|
- Trong loại ổ này việc bôi trơn liên tục đảm bảo bằng: vòng, dây xích nhỏ hay là lót ổ xốp v.v… |
68 |
Ổ guồng dầu |
Ổ trượt tự bôi trơn bằng vòng hay dây xích nhỏ (hình 43 hay 46). |
|
Ring-oil bearing |
|
|
69 |
Ổ xốp |
Ổ trượt tự bôi trơn bằng dầu chứa sẵn trong những lỗ xốp của máng lót. |
Ổ ngậm dầu |
|
|
- Máng lót (tên gọi 79). |
70 |
Ổ tự lựa |
Ổ trượt có cấu tạo cho phép đường tâm của trục có thể thay đổi một góc nào đó (hình 46). |
|
Swivel bearing, Ball and socket bearing |
Hình 46 |
- Trong ổ tự lựa mặt tiếp xúc giữa thân ổ và lót ổ thường là mặt cầu. |
71 |
Ổ trượt đỡ |
Ổ trượt dùng chủ yếu để chịu lực hướng tâm. |
|
Radial sliding bearing |
|
|
72 |
Ổ trượt chặn |
Ổ trượt dùng chủ yếu để chịu lực chiều trục (hình 47). |
|
Sliding thrust bearing, Step bearing |
Hình 47 |
|
73 |
Thân ổ |
Một chi tiết (hay một tổ hợp chi tiết) của ổ trượt, trong đó lắp máng lót hay ống lót, truyền tải trọng từ trục đến máy hay kết cấu. |
|
Bearing block, Pillow block |
|
- Trong trường hợp đặc biệt thân ổ có thể làm liền với máy hay kết cấu. - Miếng lót (tên gọi 79). - Ống lót (tên gọi 76). |
74 |
Đế ổ |
Phần thân ổ trượt ghép, trực tiếp bắt với máy hay kết cấu (hình 41). |
|
Bearing base |
|
|
75 |
Nắp ổ |
Phần đậy thân ổ trượt ghép, bắt với đế ổ (hình 41). |
|
Bearing cap |
|
|
76 |
Ống lót ổ |
Ống thay thế được, trực tiếp bao quanh mặt ngõng trục (hình 40). |
Bạc lót |
Bearing bushing Bearing bush |
|
|
77 |
Cốc lót ổ |
Ống lót có gờ lắp trong thân ổ (hình 47). |
|
Sleeve |
|
|
78 |
Đệm lót ổ chặn |
Chi tiết lót thay thế được, đặt giữa ngõng mút và thân ổ (hình 47). |
|
Thrust dise |
|
|
79 |
Máng lót ổ trượt (Máng lót) |
Chi tiết thay thế được của ổ trượt, bao quanh một phần (một cung) mặt ngõng trục. |
Cútxinê lót trục |
Brass |
|
- Trong ổ ghép, máng lót gồm từ hai, ba, bốn miếng ghép lại. |
80 |
Máng lót trụ |
Máng lót dùng cho ngõng trụ (hình 48). |
|
Cylindrical brass |
Hình 48 |
- Hình vẽ giới thiệu máng lót trụ gồm hai nửa: máng lót trên và máng lót dưới. |
81 |
Máng lót côn |
Máng lót dùng cho ngõng côn (hình 49) |
|
Conical brass |
Hình 49 |
|
82 |
Máng lót cầu |
Máng lót dùng cho ngõng cầu (hình 50). |
|
Swivel brass |
Hình 50 |
|
83 |
Máng lót gờ |
Máng lót dùng cho ngõng gờ (hình 43). |
|
Collar brass |
|
|
84 |
Lớp giảm ma sát của ổ trượt |
Lớp tráng ở trên bề mặt làm việc của máng lót, ống lót hay thân ổ để giảm ma sát (hình 43 hay 46). |
|
Babbitt lining, White metal lining |
|
|
85 |
Rãnh dầu của lót ổ |
Rãnh ở mặt làm việc của ống lót hay máng lót để dẫn dầu bôi trơn (hình 51). |
|
|
Hình 51 |
|
86 |
Túi dầu của máng lót |
Rãnh rộng trên bề mặt làm việc của lót ổ, đảm bảo bôi trơn (hình 52). |
|
|
Hình 52 |
|
|
|
C. CÁC KIỂU Ổ LĂN, CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA Ổ LĂN |
|
|
|
|
87 |
Ổ lăn |
Ổ trục đảm bảo cho trục quay trong ổ bằng con lăn. |
Vòng lăn |
Ball bearing |
|
- Thông thường ổ lăn gồm con lăn, vòng trong, vòng ngoài và vòng cách. - Con lăn (tên gọi 102). |
88 |
Ổ lăn một dãy |
Ổ lăn có con lăn xếp thành một dãy. |
|
|
|
|
89 |
Ổ lăn hai dãy |
Ổ lăn có con lăn xếp thành hai dãy dọc theo trục của ổ. |
|
|
|
|
90 |
Ổ lăn nhiều dãy |
Ổ lăn có con lăn xếp thành nhiều dãy dọc theo trục của ổ. |
|
|
|
|
91 |
Ổ lăn tự lựa |
Ổ lăn cho phép thay đổi góc của trục đối với ổ khi làm việc. |
|
|
|
|
92 |
Ổ lăn đỡ |
Ổ lăn dùng chủ yếu để chịu lực hướng tâm. |
|
|
|
|
93 |
Ổ lăn đỡ có ống găng |
Ổ lăn mà lỗ vòng trong là hình côn, lắp trên ống găng xẻ rãnh có kèm vòng đệm và đai ốc (hình 53). |
|
|
Hình 53 |
- Ống găng (tên gọi 145). |
94 |
Ổ lăn chặn |
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều trục. |
|
Thrust ball bearing, Thrust roller bearing |
|
|
95 |
Ổ lăn chặn một chiều |
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều trục theo một chiều nhất định. |
|
|
|
- Tên gọi 95 và 96 dùng chung cho các loại ổ lăn chặn và ổ lăn đỡ chặn. |
96 |
Ổ lăn chặn hai chiều |
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều trục đổi chiều. |
|
|
|
|
97 |
Ổ lăn đỡ chặn |
Ổ lăn dùng để chịu đồng thời cả lực hướng tâm và lực chiều trục. |
|
|
|
- Nếu ổ lăn đỡ chặn chủ yếu để chịu lực chiều trục (ví dụ ổ có góc nghiêng b=40o), thì gọi là ổ chặn đỡ. |
98 |
Ổ lăn liên hợp |
Ổ lăn chịu lực chiều trục và lực hướng tâm bằng hai dãy con lăn riêng có chung một vòng ổ quay (hình 54). |
|
|
Hình 54 |
|
99 |
Vòng trong của ổ lăn |
Vòng của ổ lăn đỡ hoặc đỡ chặn lắp trên trục, mặt ngoài của nó có rãnh lăn hay mặt lăn (hình 55). |
|
Inner race |
Hình 55 |
- Rãnh lăn (tên gọi 141). - Mặt lăn (tên gọi 142). |
100 |
Vòng ngoài của ổ lăn |
Vòng của ổ lăn đỡ hoặc đỡ chặn lắp trong thân ổ, mặt trong của nó có rãnh lăn hay mặt lăn (hình 55). |
|
Outer race |
- Rãnh lăn (tên gọi 141). - Mặt lăn (tên gọi 142). |
|
101 |
Vòng cách của ổ lăn |
Chi tiết của ổ lăn, dùng để giữ các con lăn ở vị trí nhất định đối với nhau (hình 55). |
|
Ball cage, Cage, Roller cage |
|
|
102 |
Con lăn |
Chi tiết nằm giữa vòng trong và vòng ngoài của ổ lăn, đảm bảo ma sát lăn của ổ (hình 55). |
|
|
|
|
103 |
Ổ lăn không vòng trong |
Ổ lăn không có vòng trong và lợi dụng luôn mặt ngoài của ngõng trục để làm việc (hình 56). |
|
|
Hình 56 |
|
104 |
Ổ lăn không vòng ngoài |
Ổ lăng không có vòng ngoài và lợi dụng luôn mặt trong của thân ổ để làm việc (hình 57). |
|
|
Hình 57 |
|
105 |
Vòng động của ổ lăn chặn |
Vòng của ổ lăn chặn, lắp trên trục và quay cùng với trục (hình 58). |
Vòng lắp chặt |
|
Hình 58 |
|
106 |
Vòng tĩnh của ổ lăn chặn |
Vòng của ổ lăn chặn, lắp lỏng đối với trục và có mặt tỳ là mặt phẳng hay mặt cầu (hình 58). |
Vòng tự do |
Loser Lagerring |
|
|
107 |
Vòng lót của ổ lăn chặn |
Vòng lót có mặt tiếp xúc với vòng tĩnh của ổ lăn chặn là mặt cầu, để ổ tự lựa (hình 58). |
|
Base disc |
|
|
108 |
Bi |
Con lăn hình cầu (hình 59a). |
|
|
Hình 59 a, b |
|
109 |
Đũa |
Con lăn có mặt cắt ngang là hình tròn. |
Thanh lăn |
|
|
|
110 |
Đũa trụ |
Con lăn hình trụ (hình 59b) |
|
|
|
|
111 |
Đũa trụ xoắn |
Đũa hình trụ làm bằng lá thép xoắn lại (hình 59g). |
|
Flexible roller |
Hình 59 c, d, e, g, h |
|
112 |
Đũa kim |
Đũa trụ có đường kính nhỏ so với chiều dài (hình 59h). |
|
Needle roller, Neddle |
|
|
113 |
Đũa côn |
Con lăn hình côn (hình 59c). |
|
|
|
|
114 |
Đũa cầu |
Đũa có mặt làm việc do một cung tròn tạo nên (hình 59d, e). |
Đũa hình trống |
Barrel - shaped roller |
|
|
115 |
Ổ bi |
Ổ lăn có con lăn hình cầu |
Vòng bi |
Ball bearing |
|
|
116 |
Ổ bi đỡ |
Ổ bi dùng chủ yếu để chịu lực hướng tâm (hình 60). |
|
Radial ball bearing |
Hình 60 |
|
117 |
Ổ bi đỡ tự lựa hai dãy |
Ổ có bi xếp lại thành hai dãy, dùng chủ yếu để chịu lực hướng tâm và đảm bảo tính tự lựa (hình 61). |
|
|
Hình 61 |
|
118 |
Ổ bi chặn |
Ổ bi dùng để chịu lực chiều trục. |
|
Ball thrust bearing |
|
|
119 |
Ổ bi chặn một chiều |
Ổ bi dùng để chịu lực chiều trục theo một chiều nhất định (hình 62). |
|
|
Hình 62 |
|
120 |
Ổ bi chặn hai chiều |
Ổ bi chặn, có bi xếp thành hai dãy dọc theo trục, để chịu lực chiều trục đổi chiều (hình 63). |
|
|
Hình 63 |
|
121 |
Ổ bi đỡ chặn |
Ổ bi dùng để chịu đồng thời cả lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 64). |
|
Angular ball bearing |
Hình 64 |
|
122 |
Ổ bi đỡ chặn hai dãy |
Ổ có bi xếp thành hai dãy dùng để chịu đồng thời cả lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 65). |
|
|
Hình 65 |
|
123 |
Ổ bi kép đỡ chặn |
Tập hợp hai ổ bi đỡ chặn, để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 66). |
|
Double angular ball bearing, Compound angular ball bearing |
Hình 66 |
|
124 |
Ổ bi rời đỡ chặn |
Ổ bi đỡ chặn có vòng trong hay vòng ngoài có thể tách rời ra được (hình 64). |
|
|
|
|
125 |
Ổ đũa |
Ổ lăn có con lăn đũa. |
Ổ
thanh lăn |
Roller bearing |
|
|
126 |
Ổ đũa trụ (Ổ trụ) |
Ổ có đũa trụ. |
|
|
|
|
127 |
Ổ trụ đỡ |
Ổ có đũa trụ, để chịu lực hướng tâm (hình 67). |
|
|
Hình 67 |
|
128 |
Ổ trụ xoắn đỡ |
Ổ đỡ có đũa trụ xoắn (hình 68). |
|
|
Hình 68 |
|
129 |
Ổ trụ đỡ hay dãy |
Ổ đỡ có đũa trụ xếp thành hai dãy dọc theo trục (hình 69). |
|
|
Hình 69 |
|
130 |
Ổ trụ chặn |
Ổ có đũa trụ để chịu lực chiều trục (hình 70). |
|
|
Hình 70 |
|
131 |
Ổ kim đỡ (Ổ kim) |
Ổ có đũa kim để chịu lực hướng tâm (hình 71). |
|
|
Hình 71 |
|
132 |
Ổ đũa côn (Ổ côn) |
Ổ có đũa côn. |
|
Taper roller bearing, Conical roller bearing |
|
|
133 |
Ổ côn hai dãy |
Ổ có đũa côn xếp thành hai dãy, để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 72). |
|
|
Hình 72 |
|
134 |
Ổ côn bốn dãy |
Ổ có đũa côn xếp thành bốn dãy, để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 73). |
|
|
Hình 73 |
|
135 |
Ổ côn chặn |
Ổ có đũa côn để chịu lực chiều trục (hình 74). |
|
|
Hình 74 |
|
136 |
Ổ côn đỡ chặn |
Ổ có đũa côn, dùng để chịu lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 75). |
|
|
Hình 75 |
|
137 |
Ổ đũa cầu |
Ổ có đũa cầu, để chịu lực hướng tâm và lực chiều trục. |
Ổ đũa hình trống |
Barrel-shaped roller bearing |
|
|
138 |
Ổ đũa cầu đỡ |
Ổ đỡ có đũa cầu, chủ yếu để chịu lực hướng tâm, và đảm bảo tính tự lựa (hình 76). |
|
|
Hình 76 |
|
139 |
Ổ đũa cầu chặn |
Ổ có đũa cầu chủ yếu để chịu lực chiều trục (hình 77). |
|
|
Hình 77 |
|
140 |
Ổ đũa cầu đỡ chặn |
Ổ có đũa cầu, để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục. |
|
|
|
|
141 |
Rãnh lăn của ổ lăn |
Phần lõm của ổ để bi chuyển động (hình 78). |
|
|
Hình 78 |
- Trường hợp cá biệt, có khi rãnh lăn nằm trực tiếp trên trục hay trong thân lỗ. |
142 |
Mặt lăn của ổ lăn |
Mặt của ổ để đũa chuyển động và định hướng khi có thêm gờ ở vòng (hình 79). |
|
Bearing race |
Hình 79 |
|
143 |
Rãnh chặn của ổ lăn |
Rãnh trên mặt vòng ngoài của ổ lăn, dùng để lắp vòng đệm hãm, cố định ổ theo chiều trục (hình 80). |
|
|
Hình 80 |
|
144 |
Mép lượn |
Mặt chuyển tiếp giữa mặt lắp ghép của ổ lăn và mặt mút của nó (hình 81). |
|
|
Hình 81 |
|
145 |
Ống găng của ổ lăn |
Ống côn đàn hồi, một đầu có ren, dùng để cố định vòng trong của ổ lăn trên trục trơn (hình 82). |
|
|
Hình 82 |
- Ống găng ổ lăn có hai loại: loại có ren ở đầu nhỏ, loại có ren ở đầu to. Ren ở loại sau dùng để tháo ổ lăn. |
146 |
Vòng che của ổ lăn |
Vòng lắp chặt trong vòng ngoài của ổ lăn, để che ổ khỏi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và để giữ dầu (hình 83). |
|
|
Hình 83 |
|
147 |
Nắp che ổ |
Chi tiết che ổ khỏi bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, giữ dầu mỡ; đồng thời cố định vòng ngoài ổ, điều chỉnh khe hở ổ v.v.. (hình 84). |
|
|
Hình 84 |
|
148 |
Nắp thủng |
Nắp che ổ, có lỗ cho đầu trục xuyên qua (hình 84d, e, g). |
|
|
|
|
149 |
Nắp kín |
Nắp che ổ không có lỗ để trục xuyên qua (hình 84a, b, c). |
|
|
|
|
150 |
Thân ổ lăn |
Một chi tiết (hay một tổ hợp chi tiết) trong đó lắp một hay nhiều ổ lăn, truyền tải trọng từ trục đến máy hay kết cấu. |
|
Ball bearing housing, Roller bearing housing |
|
- Thân ổ là một phần của giá đỡ. Trong trường hợp đặc biệt, thân ổ có thể làm liền với máy hay kết cấu. |
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 194:1966 về trục và gối trục - Tên gọi và định nghĩa
Số hiệu: | TCVN194:1966 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1966 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 194:1966 về trục và gối trục - Tên gọi và định nghĩa
Chưa có Video