Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đường kính của dây

mm

Độ bền đứt, N/mm2 từ thép

Số lần uốn từ thép

C8s

C10

C15

 

C40

C8s

C15

C25

C40

C10n

C15n

C35

C45

C10

C15n

C30

C45

C10s

C15s

C30

 

C10n

C15s

C35

C50

 

C20

C35

C50

C10s

C20

 

 

 

C20n

 

 

 

C20n

 

 

 

C20s

 

 

 

C20s

 

 

Không nhỏ hơn

0,32 - 0,75

490,50

539,55

588,60

981,0

1079,0

-

-

-

-

0,80 - 1,0

441,45

490,50

539,55

882,4

882,4

6

6

6

5

1,1 - 2,0

441,45

490,50

539,55

784,8

784,8

6

6

5

4

2,1 - 5,0

392,40

441,45

490,05

686,7

686,7

6

5

3

2

5,3 - 710

343,35

392,40

441,45

588,6

-

5

4

2

1

7,5 - 10,0

343,35

392,40

441,45

-

-

5

4

-

-

CHÚ THÍCH:

1) Đối với dây đường kính đến 0,75 mm thử uốn được thay thế bằng thử kéo đứt có nút. Lực kéo đứt không nhỏ hơn 50 % lực kéo đứt của dây không có nút.

2) Theo sự thỏa thuận giữa người đặt hàng và sản xuất dây đã đảm bảo thành phần hóa học thì không cần kiểm tra cơ tính.

2.4. Dây cung cấp theo cuộn, cuộn gồm một sợi nguyên. Khi tháo cuộn dây không được rơi và cuộn hình số 8.

2.5. Khối lượng một cuộn phải phù hợp với quy định ở Bảng 2.

Bảng 2

Đường kính dây

mm

Khối lượng một cuộn, kg, không nhỏ hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Từ 1,00 đến 2,0

12

Từ 2,1 đến 4,0

20

Từ 4,2 đến 6,0

25

Từ 6,3 đến 10,0

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Được phép cung cấp các cuộn dây có khối lượng nhỏ hơn 50% khối lượng quy định ở Bảng 2 với số lượng không quá 10% khối lượng cả lô.

3. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử

3.1. Dây được cung cấp theo lô, mỗi lô gồm những dây cùng nhãn hiệu thép, cùng một đường kính.

3.2. Mỗi lô lấy 10% số cuộn nhưng không ít hơn 5 cuộn để kiểm tra bề mặt và kích thước.

3.3. Lấy 5% số cuộn nhưng không ít hơn 3 cuộn để kiểm tra cơ tính và độ thoát cácbon. Mỗi dạng thử (sức bền, số lần uốn, độ thoát cácbon) một mẫu, lấy từ các cuộn trên.

3.4. Qua kiểm tra dù chỉ một chỉ tiêu không đạt yêu cầu thì phải kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi, số mẫu này lấy ở các cuộn chưa kiểm tra. Nếu chưa đạt yêu cầu thì cả lô hàng đó là phế phẩm hoặc kiểm tra từng cuộn, đạt chỉ tiêu mới giao hàng.

3.5. Bề mặt dây thép dùng mắt thường kiểm tra. Đường kính dây được đo bằng dụng cụ có độ chính xác 0,01 mm. Trên mặt cắt ngang đo đường kính ở hai hướng vuông góc với nhau. Mỗi cuộn dây kiểm tra ở ba mặt cắt ngang.

3.6. Xác định độ sâu khuyết tật bằng cách đo đường kính tại vị trí sau khi làm sạch khuyết tật ấy.

4. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Các cuộn có cùng đường kính, cùng nhãn hiệu thép có thể xếp thành một bó.

4.3. Các cuộn hoặc bó dây được bôi trơn một lớp dầu chống rỉ, dùng giấy chống ẩm cuộn lại sau đó cuộn một lớp vải, dùng dây thép mềm buộc lại không ít hơn bốn chỗ.

CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận của hai bên giữa người sản xuất và người đặt hàng không cần bôi lớp dầu chống rỉ và bao gói.

4.4. Khối lượng một bao gói không được vượt quá một tấn.

Theo yêu cầu của người đặt hàng khối lượng một bao được phép nhỏ hơn 80 kg.

4.5. Mỗi cuộn hoặc bó dây phải có biển đề:

Tên hoặc nhãn hiệu nhà máy sản xuất;

Ký hiệu dây;

Dấu kiểm tra kỹ thuật;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6. Mỗi lô kèm theo chứng từ thuyết minh trên đó ghi rõ:

Tên hoặc nhãn hiệu nhà máy sản xuất;

Ký hiệu dây;

Khối lượng của dây;

Kết quả thử;

4.7. Khi gói các cuộn hoặc bỏ dây vào hòm sắt thì nội dung của biển được ghi trực tiếp trên bề mặt hòm.

4.8. Dây thép phải được bảo quản đến không bị ăn mòn do rỉ.

4.9 Khi vận chuyển phải bảo vệ bề mặt được nguyên vẹn, không bị xước, bẩn...

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Số hiệu: TCVN1848:1976
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/12/1976
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [18]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…