Loại thiết bị sử dụng |
Số lượng mẫu |
Khối lượng mẫu thử (g) |
||
Đối với vải |
Đối với sợi |
Đối với xơ |
||
Tủ sấy có cân Tủ sấy thường |
1 2 |
Từ 8 đến 10 |
Từ 100 đến 200 Từ 8 đến 10 |
Từ 100 đến 200 Từ 3 đến 5 |
4.3. Sau khi lấy mẫu phải bao gói cẩn thận, để trong bao hoặc hộp giữ mẫu để không làm thay đổi độ ẩm của mẫu
5.1. Trường hợp dùng tủ sấy có cân: Cân mẫu thử trên cân phân tích với độ chính xác đến 0,05 g nâng nhiệt độ của tủ sấy lến 1000C, kiểm tra lại cân của tủ sấy.
5.2. Trường hợp dùng tủ sấy thường: Sấy cốc cân ở nhiệt độ 105 – 1100C đến khi có khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân trên cân phân tích với độ chính xác đến 0,001 g. Cho mẫu thử vào cốc cân, cân trên cân phân tích với độ chính xác đến 0,001 g.
Khối lượng mẫu thử trước khi sấy bằng hiệu số giữa khối lượng cốc cân có và không có mẫu thử.
Chuẩn bị mẫu thử thứ hai cùng theo quy định trên.
6.1. Trường hợp dùng tủ sấy có cân: Dùng tay làm tơi mẫu đặt mẫu vào giỏ sấy treo dưới đòn cân, đóng nắp tủ sấy và tiến hành sấy ở nhiệt độ 105 đến 110 0C. Sau khi sấy một giờ, tắt máy xác định khối lượng mẫu thử với độ chính xác đến 0,05 g. Sau đó cứ 15 phút lại cân mẫu thử một lần. Quá trình sấy được kết thúc nếu giữa hai lần cân liên tiếp kết quả không lệch nhau quá 0,1 g.
6.2. Trường hợp dùng tủ sấy thường: Đặt cốc cân có mẫu thử vào dàn sấy, mở nắp cốc cân, tiến hành sấy ở nhiệt độ từ 105 đến 1100C. Trong quá trình sấy các lỗ thông hơi trên bề mặt tủ sấy cần mở để thoát hơi nước ra ngoài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Khi xác định độ ẩm của sợi và vải, phương pháp trọng tải là phương pháp dùng tủ sấy thường. Khi xác định độ ẩm của xơ, phương pháp trọng tải là phương pháp dùng tủ sấy có cân.
7.1. Độ ẩm thực tế của mẫu thử (Wtt) tính bằng % theo công thức
Trong đó:
Mu là khối lượng mẫu thử trước khi sấy, tính bằng g;
Mk là khối lượng mẫu thử sau khi đã sấy khô, tính bằng g.
7.2. Trường hợp dùng tủ sấy thường, tính toán độ ẩm riêng cho từng mẫu. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng kết quả hai lần thử.
7.3. Tính toán độ ẩm chính xác đến 0,01 % và quy tròn đến 0,1 %.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1750:1986 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ ẩm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN1750:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1750:1986 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ ẩm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video