Lỗ1) và bu lông hoặc đinh tán Không vát miệng lỗ |
Lỗ |
|||
Không vát miệng lỗ |
vát gần miệng lỗ |
vát xa miệng lỗ |
vát trên cả hai miệng lỗ |
|
Khoan và lắp tại xưởng |
|
|
|
|
Khoan tại xưởng và lắp tại hiện trường |
|
|
|
|
Khoan và lắp tại hiện trường |
|
|
|
|
1) Để phân biệt bu lông và đinh tán bằng các lỗ, ký hiệu đúng của lỗ và chi tiết lắp xiết được cho trong các tiêu chuẩn có liên quan VÍ DỤ: Ký hiệu của lỗ có đường kính 13 mm là Φ 13, ký hiệu của bu lông ren vít hệ mét đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là M12 x 50, nhưng đinh tán đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là Φ 12 x 50 |
4.2 Biểu diễn trên mặt phẳng hình chiếu song song với đường tâm của các chi tiết ghép chặt Biểu diễn ký hiệu đường tâm của lỗ, bu lông, đinh tán trên mặt phẳng chiếu song song thể hiện trên Bảng 2 và Bảng 3. đường nằm ngang của ký hiệu biểu diễn được vẽ bằng nét liền mảnh, loại B;
Các phần còn lại vẽ bằng nét đậm, loại A , theo TCVN 8
Bảng 2 - Ký hiệu biểu diễn lỗ
Lỗ
Lỗ
Không vát miệng lỗ
Vát miệng lỗ một bên
Vát miệng lỗ hai bên
Khoan tại xưởng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan tại hiện trường
Bảng 3 - Ký hiệu biểu diễn bu lông hoặc đinh tán lắp trên lỗ
Bu lông 1) hoặc đinh tán
Lỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khoét miệng lỗ
Khoét loe miệng lỗ một bên
Khoét loe miệng lỗ hai bên
Lắp tại xưởng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan lỗ và lắp bu lông hoặc đinh tán tại hiện trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Ký hiệu của bu lông ren vít hệ mét đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là M12 x 50, nhưng đinh tán đường kính 12 mm và chiều dài 50 mm là Φ 12 x 50
Các đường kích thước được giới hạn theo ISO 129.
5.1 đường dóng kích thước phải tách rời khỏi ký hiệu biểu diễn lỗ, bu lông, đinh tán trên mặt phẳng chiếu song song với đường tâm của chúng (xem Hình 2).
5.2 đường kính của lỗ được biểu diễn theo đường dóng từ ký hiệu đơn giản của lỗ (xem Hình 3)
Hình 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 để chỉ dẫn đặc tính của bu lông và đinh tán tên của chúng phải ghi trên đường dóng và ký hiệu biểu diễn phải theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc quy định riêng khác được sử dụng (xem Hình 4).
5.4 Tên của lỗ, bu lông và đinh tán khi ghi theo nhóm các phần tử giống nhau có thể bị giới hạn từ phần tử khác. Trong trường hợp này, tên gọi có thể được đặt trước bằng số (xem Hình 3 và Hình 4).
5.5 Các lỗ, bu lông và đinh tán cách đều so với đường tâm có thể được ghi kích thước như chỉ dẫn trên Hình 3 đến Hình 5
Hình 4
Hình 5
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 - 1 : 1995) về Bản vẽ kỹ thuật - Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
Số hiệu: | TCVN16-1:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 16-1:2008 (ISO 5845 - 1 : 1995) về Bản vẽ kỹ thuật - Biểu diễn đơn giản mối ghép chặt - Phần 1: Nguyên tắc chung
Chưa có Video