Kích thước |
Giá trị mm |
L Chiều dài |
60 |
B Chiều rộng |
9,0 ± 0,1 |
b Chiều dài đường rạch |
5,0 ± 0,1 |
6.2 Đo kích thước
6.2.1 Đo độ dày
Đo độ dày của mẫu thử theo phương pháp A của TCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010). Lấy ít nhất ba giá trị đo trong vùng đường rạch. Nếu số lần đo là chẵn, sử dụng giá trị trung bình của hai giá trị trung vị làm kết quả. Nếu số lần đo là lẻ, sử dụng giá trị trung vị. Không giá trị đo nào có độ lệch quá 2 % so với giá trị sử dụng. Khi các kết quả thử nghiệm được sử dụng cho mục đích so sánh, độ dày của mỗi một mẫu thử phải không được thay đổi quá 10 % so với độ dày trung bình của tất cả các mẫu thử.
6.2.2 Đo chiều rộng tổng bên ngoài đường rạch
6.2.2.1 Quy định chung
Chiều rộng tổng bên ngoài của đường rạch b3 tương ứng với cao su bị xé rách.
Có thể sử dụng hai phương pháp đo. Phương pháp 1 về lý thuyết là chính xác hơn, nhưng khó sử dụng trong thực tế. Phương pháp 2 được sử dụng thông dụng, đơn giản hơn nhưng có thể đưa ra các kết quả khác nhau. Trừ phi có quy định khác, sử dụng phương pháp 2.
Không so sánh các kết quả thu được khi đo mẫu thử theo các phương pháp khác nhau.
6.2.2.2 Phương pháp 1: Đo bằng kính hiển vi di động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy chiều rộng bên cạnh trái b1, là khoảng cách từ đường AB đến đường ảo A'B', được đặt ở vị trí sao cho tổng diện tích S1 + S2 = S3.
Tương tự, trên cạnh phải, hình dung một đường C’D’ được đặt ở vị trí sao cho tổng diện tích S'1 + S'2 = S'3 và b2 là chiều rộng.
Chiều rộng tổng b3 bên ngoài đường rạch (có nghĩa là cao su bị xé rách) khi đó là b1 + b2.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
a Đỉnh
b Đáy
CHÚ THÍCH: b3 = b1 + b2 (phương pháp 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3 Phương pháp 2 (đơn giản hơn): Đo từ kích thước của khuôn sử dụng để cắt mẫu thử
Tính toán b3 từ kích thước của khuôn (xem Hình 1), bằng cách sử dụng công thức (1):
b3 = W - w (1)
trong đó
W là khoảng cách đo được giữa các cạnh cắt của khuôn;
w là chiều rộng đo được của dao để cắt đường rạch.
6.3 Thời gian từ lưu hóa đến thử nghiệm
Khoảng thời gian từ lưu hóa đến thử nghiệm phải phù hợp với TCVN 1592 (ISO 23529).
6.4 Số lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường phép thử được thực hiện ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm theo quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Nếu phép thử được thực hiện ở nhiệt độ khác với nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm, ngay trước khi thử nghiệm mẫu thử phải được ổn định trong một thời gian cần thiết để đạt được cân bằng nhiệt độ tại nhiệt độ thử. Thời gian ổn định phải càng ngắn càng tốt để tránh cao su bị già hóa [xem TCVN 1592 (ISO 23529)].
Sử dụng nhiệt độ giống nhau trong suốt một phép thử bất kỳ, cũng như dãy phép thử bất kỳ với dự định so sánh.
Lắp mẫu thử vào trong máy thử sao cho khoảng cách tự do giữa các điểm tiếp xúc của các má kẹp trên mẫu thử là 30 mm, có nghĩa là mỗi má kẹp cách vết khía 15 mm. Kéo căng mẫu thử trên máy. Kéo căng liên tục tới khi mẫu thử bị xé hoàn toàn. Ghi lực lớn nhất đạt được khi xé rách.
Lực xé rách phụ thuộc vào độ dày của mẫu thử và chiều rộng của cao su bị xé, do vậy kết quả được biểu thị là lực cần thiết để xé rách một mẫu thử có chiều rộng và độ dày chuẩn. Giá trị này, độ bền xé rách F0, tính bằng niutơn, được tính theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 là tích của các giá trị danh nghĩa b3 (4 mm) và d (2 mm);
F là lực cần thiết để xé rách mẫu thử, tính bằng niutơn;
b3 là chiều rộng thực của cao su bị xé trong mẫu thử, tính bằng milimét (xem 6.2):
d là độ dày thực của mẫu thử, tính bằng milimét.
Sắp xếp các giá trị theo giá trị tăng dần và lấy kết quả trung bình của hai giá trị trung vị nếu số lượng mẫu thử là chẵn, hoặc giá trị trung vị nếu số lượng mẫu thử là lẻ. Nếu chỉ ba mẫu thử được thử nghiệm, phải lấy tất cả các kết quả riêng biệt.
Xem Phụ lục A.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 1597-2:2018 (ISO 34-2:2015)];
c) các chi tiết về mẫu;
1) số mẫu đã được thử,
2) độ dày trung bình của mỗi mẫu thử, được tính theo 6.2.1,
3) chiều rộng tổng của mỗi mẫu thử bên ngoài đường rạch,
4) phương pháp đo chiều rộng tổng bên ngoài đường rạch,
5) thời gian và nhiệt độ ổn định trước khi thử,
6) nhiệt độ thử,
7) hướng của thớ trong mẫu thử liên quan tới lực tác động,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) các chi tiết bất kỳ của quy trình không được quy định trong tiêu chuẩn này;
d) các kết quả thử, được biểu thị theo Điều 9;
e) ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
Kết quả độ chụm từ chương trình thử nghiệm liên phòng
A.1 Tổng quan
Tính độ chụm để biểu thị các giá trị độ lặp lại và độ tái lập được thực hiện theo ISO/TR 9272, tài liệu hướng dẫn cho các phương pháp thử của ISO/TC 45. Tham khảo ISO/TR 9272 cho các khái niệm và thuật ngữ về độ chụm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Chi tiết chương trình
Hai chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) được tổ chức và thực hiện bởi Pháp vào năm 1989 và 2011. Đối với ITP tổ chức vào năm 1989, các mẫu thử đã chuẩn bị được cung cấp và mỗi phòng thử nghiệm thành viên thực hiện các thao tác sau: đo độ dày, đo chiều rộng tổng bên ngoài của đường rạch (phương pháp 1 và 2) và cuối cùng đo độ bền xé rách.
Đối với mỗi bộ phép đo sử dụng hai kiểu mẫu thử:
- các mẫu thử hướng 1, cắt có thớ cán vuông góc với hướng giãn dài;
- các mẫu thử hướng 2, cắt có thớ cán song song với hướng giãn dài.
Đối với ITP tổ chức vào năm 2011, các mẫu thử đã chuẩn bị được cung cấp và mỗi phòng thử nghiệm thành viên thực hiện các thao tác sau: khía mẫu thử (nếu yêu cầu), đo độ dày và đo độ bền xé rách.
Tổng số có bốn hỗn hợp được sử dụng trong phép thử. Các mẫu được ký hiệu là các Hỗn hợp A, B, C và E. Đối với chi tiết thành phần của vật liệu và sự lưu hóa của chúng, xem Bảng A.1.
Bảng A.1 - Thành phần
Thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp A
Hỗn hợp B
Hỗn hợp C
Hỗn hợp E
Cao su thiên nhiên
32
-
83
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
83
SBR 1 500
68
100
17
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,7
Than đen (Carbon black)
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
-
-
-
Loại N 339
-
35
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
37
-
Loại N 330
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
37
Dầu aromatic
16
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2,5
1
Chất chống ozon hóa
3
-
2,8
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
3
3
3
Lưu huỳnh
3,2
1,75
1,3
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1,5
1,5
Nhựa hydrocacbon
-
-
3,5
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả hai ITP, việc thử nghiệm được thực hiện trong khoảng thời gian hai tuần liên tiếp. Vào một ngày nhất định trong mỗi tuần của bốn tuần, năm (5) phép đo riêng biệt được thực hiện trên các vật liệu. Kết quả thử nghiệm của mỗi tuần là giá trị trung vị của năm phép đo riêng biệt. Tất cả các phân tích được thực hiện trên cơ sở các kết quả thử nghiệm này.
A.2.2 Kết quả độ chụm
Các kết quả độ chụm được liệt kê trong Bảng A.2 đến A.5.
Các kết quả độ chụm khi được xác định bởi ITP này không được áp dụng để thử nghiệm chấp nhận hoặc loại bỏ đối với bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có tài liệu chứng minh rằng các kết quả đánh giá độ chụm này thực tế áp dụng được cho các sản phẩm hoặc vật liệu được thử.
Giải thích các ký hiệu sử dụng trong Bảng A.2, A.3, A.4 và A.5:
sr = độ lệch tiêu chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị đo);
r = độ lặp lại (tính bằng đơn vị đo);
(r) = độ lặp lại (tính bằng phần trăm mức trung bình);
SR = độ lệch tiêu chuẩn giữa các phòng thử nghiệm (đối với tổng số sự thay đổi giữa các phòng thử nghiệm tính bằng đơn vị đo);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R) = độ tái lập (tính bằng phần trăm mức trung bình).
Bảng A.2 - Dữ liệu độ chụm đối với độ bền xé rách “Delft” - Đo chiều rộng bên ngoài của đường rạch bằng cách sử dụng phương pháp 1 - Hướng 1 (thớ cán vuông góc)
Giá trị độ bền xé rách tính bằng kN/m
Hỗn hợp
Mức trung bình
sr
r
(r)
SR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
Số phòng thử nghiệm a
A (1989)
36,7
4,37
11,9
12,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B (1989)
32,0
5,62
17,6
11,2
34,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C (1989)
129,8
38,9
30,0
62,5
48,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,30
19,8
28,9
39,4
a Số phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các phòng thử nghiệm có giá trị ngoại biên (tổng số phòng thử nghiệm trong ITP: 12).
b Các giá trị trung bình đơn giản được tính toán.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ bền xé rách tính bằng kN/m
Hỗn hợp
Mức trung bình
sr
r
(r)
SR
R
(R)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A (1989)
36,8
1,68
4,57
9,96
27,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,4
3,99
12,7
6,96
22,2
C (1989)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,8
19,5
44,5
33,7
Giá trị trung bình b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
20,5
27,7
a Số phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các phòng thử nghiệm có giá trị ngoại biên (tổng số phòng thử nghiệm trong ITP: 12 đối với ITP tổ chức năm 1989).
b Các giá trị trung bình đơn giản được tính toán.
Bảng A.4 - Dữ liệu độ chụm đối với độ bền xé rách “Delft” - Đo chiều rộng bên ngoài của đường rạch bằng cách sử dụng phương pháp 2 - Hướng 1 (thớ cán vuông góc)
Giá trị độ bền xé rách tính bằng kN/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trung bình
sr
r
(r)
SR
R
(R)
Số phòng thử nghiệm a
A (1989)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,73
11,8
17,2
43,2
B (1989)
37,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,37
6,23
19,0
50,8
C (1989)
157,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,5
67,7
43,2
E (2011)
167,6
9,79
27,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
31,9
19,0
8
Giá trị trung bình b
18,3
14,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,1
a Số phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các phòng thử nghiệm có giá trị ngoại biên (tổng số phòng thử nghiệm trong ITP: 12 đối với ITP tổ chức năm 1989, 8 đối với ITP tổ chức năm 2011).
b Các giá trị trung bình đơn giản được tính toán.
Bảng A.5 - Dữ liệu độ chụm đối với độ bền xé rách “Delft” - Đo chiều rộng bên ngoài của đường rạch bằng cách sử dụng phương pháp 2 - Hướng 2 (thớ cán song song)
Giá trị độ bền xé rách tính bằng kN/m
Hỗn hợp
Mức trung bình
sr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
SR
R
(R)
Số phòng thử nghiệm a
A (1989)
40,4
6,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
30,7
B (1989)
37,2
3,69
9,94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
45,6
C (1989)
163,9
24,0
14,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,2
Giá trị trung bình b
11,5
13,7
36,6
41,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các phòng thử nghiệm có giá trị ngoại biên (tổng số phòng thử nghiệm trong ITP: 12 đối với ITP tổ chức năm 1989).
b Các giá trị trung bình đơn giản được tính toán.
B.1 Xem xét
Trước khi thực hiện hiệu chuẩn, điều kiện của các hạng mục được hiệu chuẩn phải được tìm hiểu chắc chắn bằng việc xem xét và ghi lại trên báo cáo hoặc chứng chỉ của tất cả các lần hiệu chuẩn. Cần phải báo cáo liệu hiệu chuẩn được thực hiện trong điều kiện "như nhận được" hay sau khi có bất cứ sự sửa chữa bất thường hoặc lỗi nào.
Phải biết chắc chắn rằng thiết bị nói chung phù hợp với mục đích sử dụng, bao gồm cả các thông số được quy định là gần đúng và do vậy mà thiết bị không cần thiết phải được hiệu chuẩn chính thức. Nếu các thông số này có khả năng thay đổi thì sự cần thiết kiểm tra định kỳ phải được ghi vào quy trình chi tiết của hiệu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hoặc hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm là phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Trừ khi có quy định khác, tùy thuộc quyết định của từng phòng thử nghiệm, tần suất hiệu chuẩn và quy trình được áp dụng theo hướng dẫn trong TCVN 11019 (ISO 18899).
Kế hoạch hiệu chuẩn được nêu trong Bảng B.1 phải phù hợp với tất cả các thông số liệt kê quy định trong phương pháp thử, cùng với yêu cầu đã được quy định. Thông số và yêu cầu có thể liên quan đến thiết bị thử chính, bộ phận của thiết bị hoặc thiết bị phụ trợ cần thiết cho phép thử.
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu chuẩn được chỉ rõ bằng viện dẫn đến TCVN 11019 (ISO 18899), đến một ấn bản khác hoặc đến một quy trình cụ thể đối với phương pháp thử đã được chi tiết hóa (ưu tiên sử dụng bất kì qui trình hiệu chuẩn sẵn có nào cụ thể và chi tiết hơn so với TCVN 11019 (ISO 18899)).
Mã chữ cái S được sử dụng trong kế hoạch hiệu chuẩn chỉ rõ khoảng thời gian tiêu chuẩn được nêu trong TCVN 11019 (ISO 18899).
Bảng B.1 - Kế hoạch tần suất hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Điều trong
TCVN 11019:2015
(ISO
18899:2013)
Hướng dẫn tần suất kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn để cắt mẫu thử
Như chỉ ra trong Hình 1, Hình 2 và Hình 3; các cạnh sắc nét và không rách
15.2
15.3
15.9
S
S
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5893
-
-
Độ chính xác của phép đo lực
Cấp độ 1
21.1
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 mm/min ± 50 mm/min
23.4
S
Ngoài các mục liệt kê trong Bảng B.1, còn sử dụng các mục sau đây, tất cả các mục này đều cần hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 11019 (ISO 18899):
a) dụng cụ đo thời gian;
b) nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ ổn định và thử nghiệm;
c) dụng cụ để xác định kích thước của mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 1597-1 (ISO 34-1), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 1: Mẫu thử dạng quần, góc và cong lưỡi liềm.
[2] ISO/TR 9272, Rubber and rubber products - Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với tiêu chuẩn phương pháp thử).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Mẫu thử
6.1 Hình dạng và kích thước
6.2 Đo kích thước
6.2.1 Đo độ dày
6.2.2 Đo chiều rộng tổng bên ngoài đường rạch
6.3 Thời gian từ lưu hóa đến thử nghiệm
6.4 Số lượng
7 Nhiệt độ thử
8 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm
11 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Kết quả độ chụm từ chương trình thử nghiệm liên phòng
Phụ lục B (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2018 (ISO 34-2:2015) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ
Số hiệu: | TCVN1597-2:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1597-2:2018 (ISO 34-2:2015) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bền xé rách - Phần 2: Mẫu thử nhỏ
Chưa có Video