R |
phá hủy ở trong lớp cao su; |
RA |
bóc tách giữa lớp cao su và chất bám dính; |
AT |
bóc tách giữa chất bám dính và vải (sợi); |
RB |
phá hủy tại liên kết cao su giữa hai lớp sợi; |
T |
phá hủy xảy ra trong lớp vải (sợi); |
RT |
bóc tách giữa cao su và sợi dệt khi không có mặt chất bám dính. |
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ mẫu và nguồn gốc của mẫu,
2) phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ mẫu, ví dụ: đúc hoặc cắt,
3) mẫu thử được cắt với chiều dài theo một mặt phẳng song song hoặc vuông góc với hướng của sợi dọc;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 1596 (ISO 36);
c) các chi tiết về phép thử:
1) nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn đã sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) nhiệt độ thử nghiệm, nếu khác nhiệt độ phòng thử nghiệm tiêu chuẩn và độ ẩm tương đối, nếu cần,
4) số mẫu thử đã thử nghiệm (nếu không phải là ba mẫu),
5) chi tiết về các quy trình bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử:
1) các kết quả thử riêng lẻ;
2) giá trị trung bình của các kết quả riêng lẻ,
3) phương pháp tính được sử dụng, nghĩa là A, B, C, D hoặc E (xem 12.1),
4) loại phá hủy hoặc tách (xem 12.2);
e) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Kiểm tra
Trước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn nào, tình trạng của các vật phẩm cần hiệu chuẩn phải được xác minh bằng việc thẩm định và ghi lại trong tất cả báo cáo hoặc chứng nhận hiệu chuẩn. Phải báo cáo việc hiệu chuẩn được thực hiện trong trạng thái “như đã nhận" hoặc sau khi đã sửa chữa bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào.
Phải xác định chắc chắn rằng thiết bị là phù hợp với mục đích đề ra, bao gồm tất cả các thông số được ghi rõ là gần đúng và do vậy đối với các thông số này, thiết bị không cần phải hiệu chuẩn chính thức. Nếu các thông số này có khả năng bị thay đổi, khi đó sự cần thiết về việc kiểm tra định kỳ phải được ghi vào các quy trình hiệu chuẩn chi tiết.
A.2 Kế hoạch
Kiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm là một phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và các quy trình được sử dụng, trừ khi có quy định khác, là do từng phòng thử nghiệm tự quyết định, theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013).
Kế hoạch hiệu chuẩn được nêu trong Bảng A.1 được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số được đề cập trong phương pháp thử nghiệm, cùng với yêu cầu cụ thể. Thông số và yêu cầu có thể liên quan đến thiết bị thử nghiệm chính, đến một bộ phận của thiết bị đó hoặc đến thiết bị bổ trợ cần thiết cho thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất kiểm tra xác nhận đối với mỗi thông số được biểu thị bằng chữ cái. Các chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu chuẩn là:
C yêu cầu được xác nhận nhưng không đo,
S quãng thời gian tiêu chuẩn như được nêu trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
U đang sử dụng
Bảng A.1 - Kế hoạch hiệu chuẩn
Thông số
Yêu cầu
Điều trong TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013)
Tần suất kiểm định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm
Phù hợp với ISO 5893
Đo chính xác của phép đo lực
Cấp 1
21.1
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ hành trình của ngàm kẹp di động
(50 ± 5) mm/min
23.4
S
Các ngàm kẹp
Không bị trượt
C
U
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận vẽ đồ thị tự động
Có thang chia đủ lớn (xem 5.2)
C
S
Cho phép thể hiện dễ dàng
Ngoài các hạng mục được liệt kê trong Bảng A.1, còn bao gồm việc sử dụng tất cả các hạng mục mà chúng cần phải hiệu chuẩn theo TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013) sau đây:
- nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ ổn định và nhiệt độ thử nghiệm;
- các dụng cụ để xác định kích thước của mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 2411, Rubber - or plastics-coated fabrics - Determination of coating adhesion, or textile conveyor belts (Vải tráng phủ bằng cao su hoặc chất dẻo - Xác định độ bám dính lớp phủ hoặc băng tải dệt)
[2] ISO 252, Conveyor belts - Adhesion between constitutive elements - Test methods (Băng tải dệt - Độ bền bám dính giữa các thành phần cơ bản - Phương pháp thử)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hiệu chuẩn
7 Mẫu thử
8 Số lượng mẫu thử
9 Khoảng thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm
10 Ổn định mẫu thử và nhiệt độ thử
11 Cách tiến hành
12 Biểu thị kết quả
13 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1596:2016 (ISO 0036:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bám dính với sợi dệt
Số hiệu: | TCVN1596:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1596:2016 (ISO 0036:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ bám dính với sợi dệt
Chưa có Video