4.1.2 Hệ thống bao bì có nguồn
Hệ thống bao bì có nguồn có thể kiểm soát nhiệt độ chính xác bằng năng lượng cung cấp thông qua các bộ phận như nguồn điện, nhiên liệu v.v..., và được vận hành theo hình thức thuê hoặc cho thuê. Hệ thống làm mát hoặc gia nhiệt được gắn kèm để giữ nhiệt độ ổn định. Loại bao bì này áp dụng cho các đơn vị palét, lô hàng lớn và công te nơ để giao hàng trong thời gian dài vì nó thuận lợi trong việc duy trì nhiệt độ, độ ẩm và an toàn.
CHÚ THÍCH Hiện nay, đa số kiện hàng không có hệ thống bao bì có nguồn, trừ một số trường hợp ngoại lệ
Người sử dụng có thể lựa chọn hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ phù hợp tùy thuộc vào loại sản phẩm, môi trường phân phối và các yêu cầu tính năng khác được đồng ý bởi các bên liên quan (xem Phụ lục A đối với một số ví dụ về hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ hiện nay).
4.2 Sử dụng vật liệu chuyển pha cho hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ
Vật liệu chuyển pha (PCM) là vật liệu có nhiệt độ nóng chảy cao cho phép lưu giữ hoặc giải phóng năng lượng nhiệt dưới dạng nóng chảy và đông đặc lại ở nhiệt độ nhất định.
Trong quá trình chuyển hàng, PCM được sử dụng để duy trì nhiệt độ bên trong bao bì/công te nơ. PCM không được có ảnh hưởng đến hàng hóa bên trong và không gây hại cho thiết bị, công te nơ và bao bì. Không cho phép rò rỉ PCM bởi ứng suất dự kiến bất kỳ như chấn động hoặc áp lực trong quá trình vận chuyển kiện hàng dự kiến. Phải đưa ra thông tin chi tiết về PCM bao gồm loại vật liệu, thông tin hóa chất, tính năng dự kiến như dải nhiệt độ, thông tin sau sử dụng, v.v...
5.1 Kích thước hình chiếu bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Dung sai về độ dày
Dung sai về độ dày được quy định trong TCVN 13111 (ISO 4898) và Bảng 2.
Bảng 2 - Dung sai về độ dày bao bì
Kích thước tính bằng milimét
Độ dày
Dung saia
≤ 50
± 2
50 - 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 - 100
± 4
> 100
Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và người sử dụng
a Thỏa thuận là cần thiết khi có yêu cầu nghiêm ngặt về dung sai
6.1 Nâng chuyển, xếp dỡ thông thường
Công te nơ phải không có bất kỳ vật nhô ra hoặc mép sắc nhọn nào để ngăn ngừa tổn thương.
Phải quan sát được các hướng dẫn dưới đây khi sử dụng đá khô như tác nhân làm lạnh đối với lượng chứa đóng băng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không để trẻ em không có người giám sát ở gần bao bì;
c) Khi sử dụng trong không gian kín, phải bảo đảm có các lỗ thông hơi để tránh khó thở hoặc ngạt thở; và
d) Khi bịt kín hoàn toàn trong một bao bì riêng rẽ, công te nơ đóng kiện có thể bị biến dạng hoặc hư hỏng do áp suất bên trong cao bởi tính chất thăng hoa. Sử dụng vật liệu không dệt (ví dụ: vải không dệt hoặc giấy báo) hoặc nới lỏng chỗ mở của giấy gói.
6.2 Xếp chồng
Khi xếp chồng đơn vị tải hoặc tải trọng đơn, công te nơ phải đạt khi thử theo TCVN 13785-2 (ISO 22982-2) để tránh bất kỳ rủi ro gây đồ công te nơ đã chất tải.
6.3 Sử dụng vật liệu chuyển pha
Trong trường hợp sử dụng PCM, vật liệu phải là gồm các hóa chất cấp độ thực phẩm, không chứa các thành phần độc, nhưng an toàn cho môi trường.
6.4 Cảnh báo an toàn đá khô
Nếu đá khô được đóng gói trong một bao bì/công te nơ thì phải ghi nhãn tương ứng. Thao tác với đá khô ở nơi được thông gió để tránh bị ngạt do mức ôxy thấp. Sử dụng găng tay cách nhiệt phù hợp để tránh da bị bỏng/tổn thương do lạnh giá. Đá khô phải được bao gói trong công te nơ cho phép giải phóng CO2. Nếu đá khô bị gói kín trong bao bì/công te nơ thì khí có thể tích tụ bên trong và gây nổ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Bề mặt
Công te nơ phải không có bất kỳ hư hỏng nào ảnh hưởng đến hiệu suất hoặc việc sử dụng công te nơ. Có thể chấp nhận bề mặt nhẵn hoặc được làm nhám do quá trình tạo ra nếu công te nơ được sản xuất đúng cách để không ảnh hưởng bất lợi đến việc sử dụng.
7.2 Dung sai về khối lượng
Dung sai về khối lượng danh nghĩa dự kiến không được lớn hơn 3 %.
7.3 Đo dung tích
Dung tích của công te nơ cách nhiệt được tính bằng cách lấy khối lượng của nước được đổ đến mức đầy nước trừ đi khối lượng của sản phẩm không có nước. Đơn vị tối thiểu là 50 g và 1 g của nước chuyển đổi thành 0,001 L.
7.4 Vệ sinh
Nếu lượng chứa là sản phẩm thực phẩm, tính chất của bao bì và vật liệu kèm theo tiếp xúc với thực phẩm phải tuân theo các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật có liên quan.
7.5 Tính năng nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống bao bì phải duy trì được lượng chứa trong dải nhiệt độ quy định hoặc được nhà sản xuất bao bì hoặc nhà cung cấp dịch vụ ghi trên bề mặt của công te nơ khi đo bằng phương pháp đánh giá thử nghiệm được nêu rõ trong TCVN 13785-2 (ISO 22982-2) đối với công te nơ vận chuyển dùng cho dịch vụ chuyển hàng.
VÍ DỤ Đối với công te nơ ghi nhãn là “2 - 8 °C/24 h”, nhiệt độ bên trong công te nơ không được sai lệch từ 2 °C đến 8 °C theo biểu đồ nhiệt độ được xác định trước trong 24 h.
7.5.2 Tính chất nhiệt của vật liệu
Chất lượng của vật liệu phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 13111 (ISO 4898) và yêu cầu theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan nếu cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn riêng rẽ. Có thể sử dụng công thức (1) để tính độ cách nhiệt của vật liệu.
R = D / Ct
Trong đó
R là độ cách nhiệt, tính bằng K.m2/W;
D là độ dày của vật liệu, tính bằng m;
Ct là độ dẫn nhiệt của vật liệu, tính bằng W/m K.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu chung
Có thể ghi rõ trên bề mặt của công te nơ các ký hiệu cụ thể (ví dụ: ký hiệu tái chế) hoặc thông tin về thỏa thuận của các bên có liên quan.
Bao bì hoặc công te nơ phải có các khoảng trống để ghi nhãn cả cố định và tạm thời.
Vị trí của nhãn phải cho phép gắn tự động và không cản trở việc quét bằng thiết bị đọc mã vạch.
Nếu có yêu cầu, diện tích ghi nhãn phải có kết cấu cho phép loại bỏ dễ dàng các nhãn dính đã được sử dụng để nhận biết tạm thời.
8.2 Vị trí ghi nhãn
Vị trí của nhãn được minh họa trong TCVN 13783-1 (ISO 18616-1). Để bảo vệ chống hư hại cơ học, diện tích ghi nhãn có thể được chèn vào hoặc tạo với đường viền dập nổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ
A.1 Lựa chọn hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ
Bảng A.1 so sánh sự ưu điểm và nhược điểm của hai hệ thống bao bì khác nhau có thể được sử dụng làm bao bì có kiểm soát nhiệt độ.
Bảng A.1 - So sánh các hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ
Hệ thống bao bì
Có nguồn
Không nguồn
Ưu điểm
- An toàn và bảo mật cao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn thân thiện với môi trường.
- Dễ theo dõi nhiệt độ.
- Sẵn có, có thể dùng lai.
- Không cần cung cấp năng lượng, áp dụng rộng rãi.
Nhược điểm
- Các vấn đề do giá thuê cao.
- Quãng đường vận chuyển hạn chế do nguồn cấp năng lượng.
- Có thể xảy ra hư hại nguồn điện do việc thay đổi nhiệt độ và độ ẩm.
- Hiệu quả về chi phí thấp đối với lô hàng nhỏ ở khoảng cách gần.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần có hiểu biết về chất làm lạnh và hệ thống bao bì.
- Có thể phức tạp khi giao hàng ở khoảng cách xa.
Ứng dụng
- Sản phẩm giá thành cao, cần kiểm soát nhiệt độ chính xác như dược phẩm hoặc sản phẩm sinh học.
- Sản phẩm giá thành vừa phải và thấp khi phân phối trong khoảng cách gần (thị trường tươi sống, v.v...)
A.2 Ví dụ về hệ thống bao bì có kiểm soát nhiệt độ
Bảng A.2 và Bảng A.3 đưa ra một số ví dụ về hệ thống bao bì có nguồn và không nguồn có thể được sử dụng cho sản phẩm dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Bảng A.2 - Ví dụ về hệ thống bao bì không nguồn
Loại, vật liệu và các bộ phận bao bì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng
1. Hộp EPS đựng
Sản phẩm thông thường và giá thấp
2. Hộp sóng
Hoa quả và rau
3. Hộp sóng (bên ngoài) + EPS (hộp hoặc tấm bên trong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hộp sóng (bên ngoài) + EPU (hộp hoặc tấm bên trong)
Các sản phẩm giá cao như dược phẩm
5. Hộp sóng nhiều lớp lá kim loại
Sản phẩm thông thường và giá thấp
6. Hộp sóng nhiều lớp lá kim loại + túi bằng chất dẻo
Sản phẩm thông thường và giá thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kem, v.v.
Bảng A.3 - Ví dụ về hệ thống bao bì có nguồn
Vật liệu và bộ phận bao bì
Sản phẩm sinh học và dược phẩm
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3394, Packaging - Complete, filled transport packages and unit loads - Dimensions of rigid rectangular packages
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 13785-2 (ISO 22982 2), Bao bì vận chuyển - Bao bì vận chuyển có kiểm soát nhiệt độ để vận chuyển kiện hàng - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật chung để thử nghiệm
[4] WHO, Technical Report Series, No. 961, 2011 - Annex 9: Model guidance for the storage and transport of time- and temperature sensitive pharmaceutical products
[5] DIN 55545-1, Packaging - Packagings with insulating properties Part 1: Initial evaluation testing
[6] DIN SPEC 91360, Temperature concept for shipping goods that require refrigeration and goods that do not require refrigeration in online food business
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13785-1:2023 (ISO 22982-1:2021) về Bao bì vận chuyển - Bao bì vận chuyển có kiểm soát nhiệt độ để vận chuyển kiện hàng - Phần 1: Yêu cầu chung
Số hiệu: | TCVN13785-1:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13785-1:2023 (ISO 22982-1:2021) về Bao bì vận chuyển - Bao bì vận chuyển có kiểm soát nhiệt độ để vận chuyển kiện hàng - Phần 1: Yêu cầu chung
Chưa có Video