trong đó:
lr2 và lt2 là các kích thước mẫu thử ở điều kiện bão hòa hoàn toàn, đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến, tương ứng, tính bằng mm;
lr1 và lt1 là các kích thước mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn, đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến, tương ứng, tính bằng mm.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
6.1 Thiết bị, dụng cụ
6.1.1 Tủ sấy đối lưu cưỡng bức có khả năng luôn duy trì nhiệt độ ở (103 ± 2)°C trong suốt quá trình sấy mẫu đến khi đạt được khối lượng không đổi. Hơi ẩm sẽ được thoát ra ngoài qua lỗ thông.
6.1.2 Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm (ví dụ silica gel, canxi clorua, v.v...) để duy trì môi trường khô.
6.1.3 Bình, chứa nước cất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Chuẩn bị mẫu thử cho phương pháp ngâm
6.2.1 Việc lựa chọn, chuẩn bị và số lượng mẫu thử tối thiểu cần lấy theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.2.2 Các mẫu thử để xác định độ giãn nở thể tích bằng phương pháp ngâm có thể có hình dạng khác nhau nhưng phải có thể tích ít nhất là 4 cm3.
6.3 Cách tiến hành
6.3.1 Xác định thể tích của mẫu ở điều kiện khô hoàn toàn
Đặt các mẫu thử tách nhau và sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (103 ± 2) °C trong tủ sấy sao cho không xuất hiện hiện tượng xoắn và thay đổi hình dạng. Sau 8 h kể từ lúc bắt đầu sấy, tiến hành kiểm tra sự thay đổi về khối lượng của hai hoặc ba mẫu thử đối chứng và lặp lại các phép cân sau mỗi 8 h hoặc lâu hơn. Ngừng sấy khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử. Khi kiểm tra, thấy xuất hiện các hiện tượng nứt trong quá trình thử thì loại bỏ các mẫu này. Làm nguội các mẫu thử đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Đo thể tích V1 của từng mẫu thử chính xác đến 0,01 cm3 bằng phép đo thể tích của nước bị choán chỗ hoặc bằng phép đo khối lượng của nước bị choán chỗ. Khối lượng tính bằng gam (g) là tương đương với thể tích tính bằng centimet khối (cm3).
Cần phải chú ý để ngăn ngừa ảnh hưởng của việc hút nước trở lại mẫu đến phép đo thể tích ở điều kiện khô hoàn toàn. Ví dụ, việc bỏ lớp bảo vệ bề mặt chỉ thực hiện trước phép đo thể tích.
Chiều dày lớp bảo vệ bề mặt không được làm sai lệch độ chính xác của phép đo thể tích.
6.3.2 Xác định thể tích của mẫu thử ở điều kiện bão hòa hoàn toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Tính và biểu thị kết quả
Tổng độ giãn nở thể tích, αv, tính bằng phần trăm theo công thức (2)
(2)
trong đó:
V2 là thể tích của mẫu thử ở điều kiện bão hòa hoàn toàn, tính bằng cm3;
V1 là thể tích của mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn, tính bằng cm3.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
Giá trị trung bình cộng và độ lệch chuẩn của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong một mẫu phải được tính chính xác đến 0,1%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả lấy mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Phương pháp sử dụng để xác định thể tích mẫu thử;
d) Các chi tiết liên quan đến phép đo các mẫu thử;
e) Các kết quả thử nghiệm và giá trị thống kê theo quy định trong 5.4 hoặc 6.4;
f) Ngày thử nghiệm;
g) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8048-16:2009 (ISO 4860:1982), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích (sẽ hủy bỏ khi công bố TCVN 13707-16:2023).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-16:2023 (ISO 13061-16:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
Số hiệu: | TCVN13707-16:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-16:2023 (ISO 13061-16:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 16: Xác định độ giãn nở thể tích
Chưa có Video