b) Đối với phương tiếp tuyến
(2)
trong đó:
lr1 và lt1 là các kích thước mẫu thử ở điều kiện tươi hoặc ở điều kiện bão hòa hoàn toàn, đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng, tính bằng mm;
lr2 và lt2 là các kích thước mẫu thử ở điều kiện khô hoàn toàn (khô kiệt), đo theo phương xuyên tâm và tiếp tuyến tương ứng, tính bằng mm.
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
Giá trị trung bình cộng và độ lệch chuẩn của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong một mẫu phải được tính chính xác đến 0,1%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả lấy mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Các chi tiết liên quan đến phép đo các mẫu thử;
d) Các kết quả thử nghiệm và giá trị thống kê theo quy định trong Điều 8;
e) Ngày thử nghiệm;
f) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8048-13:2009 (ISO 4469:1981), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến (sẽ hủy bỏ khi công bố TCVN 13707- 13:2023)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
Số hiệu: | TCVN13707-13:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-13:2023 (ISO 13061-13:2016) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm và phương tiếp tuyến
Chưa có Video