Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ký hiệu côn

Sai lệch giới hạn độ côn của bạc và cán

mm

Khoảng cách giữa hai vạch của calip nút m

w

Sai lệch giới hạn của các kích thước

l1

l3

b

g

d5

trên

dưới

trên

dưới

trên

dưới

dưới

trên

dưới

trên

Côn hệ mét

4

± 0,0006

1

-

0

-1

-

-

-

-

-

-

0

+ 0,14

6

± 0,0006

1

-

0

-1

-

-

-

-

-

-

0

+0,18

Côn moóc

0

± 0,0006

1,2

2

0

-1,2

+0,4

-1,2

0

-0,18

0

+0,30

0

+0,22

1

± 0,0006

1,4

2,65

0

-1,4

+0,5

-1,4

0

-0,18

0

+0,30

0

+0,22

2

± 0,0005

1,6

3,2

0

-1,6

+0,5

-1,6

0

-0,22

0

+0,36

0

+0,27

3

± 0,0005

1,8

4

0

-1,8

+0,6

-1,8

0

-0,27

0

+0,36

0

+0,33

4

± 0,0005

2

6

0

-2

+0,7

-2

0

-0,27

0

+0,43

0

+0,33

5

± 0,0004

2

8

0

-2

+0,7

-2

0

-0,27

0

+0,43

0

+0,39

6

± 0,00035

2,5

9,55

0

-2,5

+0,8

-2,5

0

-0,33

0

+0,52

0

+0,46

Côn hệ mét

80

± 0,0003

2,5

13,05

0

-2,5

+0,8

-2,5

0

-0,33

0

+0,52

0

+0,46

100

± 0,0003

3

16,05

0

-3

+1

-3

0

-0,39

0

+0,62

0

+0,54

120

± 0,00025

3

19,05

0

-3

+1

-3

0

-0,39

0

+0,62

0

+0,54

(140)

± 0,00025

3

22,05

0

-3

+1

-3

0

-0,39

0

+0,62

0

+0,63

160

±0,00025

3

25,05

0

-3

+1

-3

0

-0,39

0

+0,74

0

+0,63

200

± 0,0002

3,5

31,05

0

-3,5

+1

-3,5

0

-0,46

0

+0,74

0

+0,72

 

1. Không kiểm tra sai lệch độ côn bằng cách, bôi sơn để rà các côn ngoài hay côn trong vào calip.

2. Khi kiểm tra côn trong bằng calip thì mặt cắt tính toán lớn (mặt đầu của lỗ) phải nằm giữa hai vạch trên calip nút; vạch thứ nhất xác định đường kính danh nghĩa D, còn vạch thứ hai xác định giới hạn lớn nhất của đường kính D.

3. Sai lệch giới hạn của kích thước l1 và l3 về dấu trừ xác định trị số không tới cho phép của đầu mút cán đến mặt đầu của calip bạc.

4. Sai lệch giới hạn của kích thước w ghi trong bảng là trị số giới hạn lớn nhất đối với má đuôi và nhỏ nhất đối với rãnh của lỗ.

5. Khi kiểm tra cán có má đuôi bằng calip thì các mặt phẳng của má đuôi không được nhô cao hơn các mặt phẳng đo của calip bạc trong khoảng từ mặt đầu đến vạch dấu (vạch hay gờ) cách mặt đất tính toán một khoảng l1.

6. Dung sai của các kích thước l2 và l4 theo cấp chính xác 10 (TCVN 42-63), khoảng dung sai phân bố đối xứng.

7. Sai lệch giới hạn của kích thước l5 theo A10 (TCVN 42-63).

8. Khi tính chuyển sai lệch độ côn ra sai lệch góc nghiêng hay góc côn thì lấy sai lệch độ côn 0,00001 tương ứng với sai lệch góc nghiêng 1'' và sai lệch góc côn 2''.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 137:1963 về Côn của dụng cụ - Dung sai

Số hiệu: TCVN137:1963
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1963
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 137:1963 về Côn của dụng cụ - Dung sai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…