Vật liệu |
Lớp mạ, phủ |
||||
Loại |
Ký hiệu quy ước |
Mác |
Ký hiệu quy ước mác (nhóm) |
Tên gọi |
Ký hiệu quy ước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Thép cácbon |
0 |
08,08 K 10,10 K |
01 |
Không mạ, phủ Kẽm có crômát hoá Cadimi có crômat hoá Ba lớp đồng – niken-crôm Ôxýt Phốt phát có tẩm dầu Kẽm |
00 01 02 04 05 06 09 |
Cr 3, Cr 3 K |
02 |
||||
15 |
03 |
||||
20 |
04 |
||||
35 |
05 |
||||
45 |
06 |
||||
Thép hợp kim |
|
40X 30X CA |
11 |
||
Thép không gỉ |
3 |
X 18H 3T X 18H 10T
|
21 |
Không mạ, phủ Đồng Thụ động |
00 08 11 |
2X13 |
22 |
||||
Đồng thau |
63 C59 - 1 |
32 |
Không mạ, phủ Ni ken Hai lớp: niken Crôm Thiếc Thụ động Bạc |
00 03
04 07 11 12 |
|
63 Kháng từ |
33 |
||||
Đồng thanh |
AM 9-2 |
34 |
Không mạ, phủ Ni ken Thụ động Bạc |
00 03 11 12 |
|
Đồng |
M 3 |
38 |
|||
Hợp kim nhôm |
AM 5 |
31 |
Không mạ, phủ Ôxýt (tức Anốt) có cromat hoá |
00 10 |
|
1, 16 |
35 |
||||
A 1 |
37 |
+ Tạm thời dùng vật liệu theo chuẩn Nhà nước của Liên Xô cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Nhà nước về vật liệu.
2.9. Theo đơn đặt hàng của khách hàng, vòng đệm có thể được nhiệt luyện.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
3.1. Độ không phẳng của vòng đệm (điều 1.4a) được kiểm tra bằng ka líp xẻ rãnh. Ka líp xẻ rãnh có chiều dài không được nhỏ hơn đường kính ngoài của vòng đệm được kiểm tra, chiều rộng rãnh phải bằng chiều dày danh nghĩa của vòng đệm cộng với dung sai về độ không phẳng, chiều sâu rãnh bằng khoảng 1/3 đường kính ngoài của vòng đệm.
Vòng đệm được kiểm tra, phải qua lọt được ka líp xẻ rãnh với một lực không lớn hơn 20N.
3.2. Độ không thẳng góc của mặt cạnh đối với mặt tựa (điều 1.4 b) được kiểm tra bằng dưỡng, thước đo góc, hay dụng cụ đo vạn năng.
3.3. Cánh, cửa của vòng đệm hãm không được gãy, nứt khi bẻ gập 2 lần dưới 1 góc 900.
3.4. Chất lượng lớp mạ được kiểm tra theo phương pháp đã được thoả thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.
4. QUY TẮC NGHIỆM THU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
KÝ HIỆU QUY ƯỚC CỦA VÒNG ĐỆM
1. Vòng đệm tròn, vòng đệm nghiêng, vòng đệm hãm và vòng đệm dùng cho trục có gân nên ký hiêu theo sơ đồ sau
Vòng đệm 2. 12. 01. 059. TCVN. . .
2. Vòng đệm có vật liệu và lớp mạ, phủ không quy định trong tiêu chuẩn này, nên ký hiệu theo sơ đồ sau:
Vòng đệm 2. 12. OX18H12T Ti 9 TCVN. . .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều dày vòng đệm theo TCVN 132 – 77, TCVN 2060 – 77 chỉ được ghi trong ký hiệu trong trường hợp sử dụng chiều dày vòng đệm không có trong bảng của tiêu chuẩn kích thước.
Ví dụ:
Vòng đệm 2. 12x4. 01. 059 TCVN 134 – 77.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 134:1977 về Vòng đệm - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN134:1977 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1977 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 134:1977 về Vòng đệm - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video