L |
là độ dài của mẫu thử; |
rb |
là bán kính uốn của ống đang thử nghiệm, quy định trong 9.1.1; |
dext |
là đường kính ngoài của ống đang thử nghiệm. |
6.1.2 Phương pháp 2
Mẫu thử bao gồm một dải được cắt dọc từ ống. Dải có độ dài 150 mm và rộng 25 mm.
6.1.3 Phương pháp 3
Mẫu thử bao gồm một dải của vỏ ống, rộng 25 mm, được lấy ra khỏi ống theo chiều dọc. Đánh bóng nhẹ mặt dưới của dải, theo TCVN 1592 (ISO 23529) để loại bỏ hết các dấu vết gia cường và đảm bảo sự đồng đều ứng suất dọc chiều dài của dải.
6.1.4 Phương pháp 4
Mẫu thử bao gồm một mẫu ống đủ dài để tạo ra ít nhất một vòng xung quanh hình trụ sẽ được sử dụng để thử nghiệm.
6.1.5 Phương pháp 5
Mẫu thử bao gồm chiều dài thẳng của ống có độ dài khoảng 50 mm.
6.2 Số lượng mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện phép thử trong vòng 24 h sau khi sản xuất.
Khoảng thời gian từ khi sản xuất đến khi thử nghiệm phải theo quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Đối với các phép đánh giá so sánh, phép thử phải được thực hiện càng nhiều càng tốt sau cùng khoảng thời gian sau khi sản xuất.
Các mẫu thử, được gắn như mô tả đối với quy trình thích hợp, phải được ổn định trong khoảng thời gian 48 h dưới điều kiện môi trường không có ôzôn tại nhiệt độ tiêu chuẩn [xem TCVN 1592 (ISO 23529)], trong bóng tối hoặc ánh sáng dịu.
Trừ khi có các điều kiện khác được quy định trong quy định kỹ thuật của ống có liên quan, các mẫu thử phải được phơi trong tủ ôzôn với nồng độ ôzôn là (50 ± 5) pphm (phần trăm triệu) theo thể tích tại nhiệt độ (40 ± 2) °C trong khoảng thời gian h.
CHÚ THÍCH: Sự khác biệt về áp suất khí quyển có thể ảnh hưởng đến sự nứt của tầng ôzôn khi các mẫu thử được tiếp xúc với nồng độ ôzôn không đổi được biểu thị bằng một phần trăm triệu. Hiệu ứng này có thể được tính đến bằng cách biểu thị hàm lượng ôzôn trong không khí đã được ôzôn hóa theo áp suất riêng phần, tức là tính bằng millipascan, và so sánh ở áp suất riêng phần ôzôn không đổi. Ở điều kiện tiêu chuẩn của áp suất và nhiệt độ khí quyển (101 kPa, 273 K), nồng độ 1 pphm tương đương với áp suất riêng phần 1,01 mPa.
9.1 Phương pháp 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Bịt kín các đầu của mẫu thử bằng nắp để ngăn ngừa sự hấp thụ ôzôn bởi lớp lót bên trong và lớp gia cường.
9.1.3 Sau các khoảng thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn ở điều kiện mở rộng, dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực tiếp giáp với các điểm cố định. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
CHÚ DẪN
1
2
nắp bịt bằng nhôm
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sắp xếp để lắp ống đối với phương pháp 1
9.2 Phương pháp 2
9.2.1 Gắn từng mẫu thử vào giá đỡ mẫu thử (5.3), như trong Hình 2, sao cho đạt được độ giãn dài cần thiết của nắp ống, được đo trên khoảng cách 20 mm. Nếu không có quy định khác, độ giãn dài của nắp sẽ là 20 %. Phủ cạnh và lớp lót của mỗi mẫu thử bằng sơn có độ bền ôzôn.
9.2.2 Sau các khoảng thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn ở điều kiện mở rộng, dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực tiếp giáp với các điểm cố định. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
CHÚ DẪN
1
mặt ngoài của vòi
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
kẹp
4
gia cố vòi
5
vít giữ
a
Khoảng cách đo.
Hình 2 - Các mẫu thử được gắn trên giá đỡ đối với phương pháp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Gắn từng mẫu thử vào khuôn (5.4) và áp dụng độ giãn dài 20 %.
9.3.2 Sau các khoảng thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử, trong khi vẫn ở điều kiện mở rộng, dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực tiếp giáp với các điểm cố định. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
9.4 Phương pháp 4
9.4.1 Quấn từng mẫu thử trên một hình trụ có đường kính ngoài bằng 2 lần so với bán kính uốn tối thiểu đã quy định cho ống hoặc, nếu không được quy định, gấp 8 lần đường kính ngoài, như trong Hình 3.
CHÚ DẪN
1
mẫu thử
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ví dụ: dây kim loại hoặc dây để giữ các đầu của mẫu thử với nhau
Hình 3 - Mẫu thử cuốn trên hình trụ (phương pháp 4)
9.4.2 Sau các khoảng thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra các mẫu thử dưới độ phóng đại x 2, bỏ qua khu vực mà các đầu của mẫu thử được gắn với nhau. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
9.5 Phương pháp 5
9.5.1 Chèn một que tròn có đường kính ngoài bằng 1,2 lần đường kính trong của ống vào từng mẫu thử, như trong Hình 4.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mẫu thử
2
que tròn
a
Một đầu que có cạnh vuốt tròn.
Hình 4 - Que tròn được chèn trong mẫu thử (phương pháp 5)
9.5.2 Sau các khoảng thời gian phơi 2 h, 4 h, 24 h, 48 h và 72 h, kiểm tra cả hai đầu và vỏ ngoài của mẫu thử dưới độ phóng đại x 2. Nếu vết nứt được phát hiện, ghi lại bản chất của chúng và thời gian chúng được quan sát lần đầu tiên.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mô tả đầy đủ về ống được thử;
c) phương pháp sử dụng (phương pháp 1, 2, 3, 4 hoặc 5);
d) chi tiết các điều kiện thử, nghĩa là nồng độ ôzôn, nhiệt độ, thời gian phơi và độ giãn dài, nếu có;
e) các vết nứt quan sát được và bản chất và thời gian các vết nứt đầu tiên được quan sát;
f) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Mẫu thử
6.1 Hệ ống
6.2 Ống
6.3 Số lượng mẫu thử
7 Ứng dụng áp lực thủy tĩnh
7.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thử nghiệm áp lực thủy tĩnh
8.1 Thử nghiệm giữ áp lực thấm
8.2 Đo biến dạng dưới áp lực
8.3 Thử nghiệm áp suất nổ
8.4 Thử nghiệm rò rỉ
9 Báo cáo thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12912:2020 (ISO 7326:2016) về Ống cao su và chất dẻo - Đánh giá độ bền ôzôn ở điều kiện tĩnh
Số hiệu: | TCVN12912:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12912:2020 (ISO 7326:2016) về Ống cao su và chất dẻo - Đánh giá độ bền ôzôn ở điều kiện tĩnh
Chưa có Video