X = b1 |
(5) |
trong đó
b1 là khoảng cách lớn nhất đạt được ở mép tự do của mẫu thử khi chịu nén, tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất.
6.5 Độ hấp thụ nước
6.5.1 Cách tiến hành
Sử dụng một trong những mẫu thử đã được chuẩn bị như mô tả trong 5.2 và cân khối lượng mẫu thử (m1) chính xác đến 0,1 g gần nhất. Ngâm mẫu thử vào trong nước tại nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C trong 24 h. Mẫu thử được đặt theo phương ngang dưới đáy thùng. Trong suốt quá trình thử nghiệm, mẫu thử phải nằm dưới mặt nước trong thùng với khoảng cách là 25 mm.
Lấy mẫu thử ra khỏi thùng, dùng khăn giấy lau khô để loại bỏ nước thừa trên tất cả các bề mặt của mẫu thử. Ngay sau đó xác định khối lượng của mẫu thử, chính xác đến 0,1 g gần nhất.
6.5.2 Tính toán và biểu thị kết quả
Độ hấp thụ nước, A, tính bằng tỷ lệ phần trăm theo thể tích [thể tích tính bằng centimet khối (cm3) và khối lượng mẫu thử tính bằng gam (g)] theo Công thức (6):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m1 là khối lượng mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
m2 là khối lượng mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
d1 là chiều dày danh nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
S là diện tích mẫu thử (10000 m2), tính bằng mét vuông (m2).
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm theo thể tích, được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
6.6 Khối lượng riêng biểu kiến
6.6.1 Cách tiến hành
Sử dụng một trong những mẫu thử đã được chuẩn bị như mô tả trong 5.2 và cân khối lượng mẫu thử (m) chính xác đến 0,1 g gần nhất. Xác định khối lượng mẫu thử (m) sau khi hong khô ở nhiệt độ (20 ± 3) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 1) % cho đến khi khối lượng mẫu thử không đổi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng biểu kiến của mẫu thử (p) được tính theo Công thức (7):
trong đó
m là khối lượng mẫu thử sau khi hong khô, tính bằng gam (g), được làm tròn đến 0,1 g gần nhất;
l là chiều dài danh nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
b là chiều rộng danh nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
d là chiều dày danh nghĩa của mẫu thử (xem 6.1), tính bằng milimet (mm), được làm tròn đến 0,1 mm gần nhất;
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình các kết quả riêng lẻ, biểu thị bằng kilogam trên mét khối (kg/m3), được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12760 (ISO 3867);
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, tài liệu kèm theo của nhà sản xuất;
c) báo cáo lấy mẫu;
d) các kết quả xác định được;
e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM D 545:2014, Standard test methods for preformed expansion joint fillers for concrete construction (Nonextruding and resilient types).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12760:2019 (ISO 3867:2017) về Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN12760:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12760:2019 (ISO 3867:2017) về Gỗ xốp composite - Vật liệu chèn khe giãn - Phương pháp thử
Chưa có Video