Vị trí |
Nhược điểm và khuyết tật |
Cho phép tối đa |
Quy định chung |
Gợn sóng |
Không cho phép trên tất cả bề mặt nhìn thấy |
Vênh |
|
|
Bệ xí |
Không lớn hơn 6 mm |
|
Các bộ phận khác |
Không lớn hơn 1 %, tổng vênh không lớn hơn 6 mm |
|
Lệch màu |
Không cho phép trên tất cả bề mặt nhìn thấy |
|
Bề mặt xả và bề mặt ngang của vanh của bệ xí của bồn tiểu nữ và tiểu nam |
Vết, vết rộp, lõm men |
Tổng cộng không quá ba, không tạo thành nhóm, với các thiết bị màu, vết rộp và lõm men giới hạn cho mỗi thiết bị. |
Bọt khí và đốm |
Không quá hai trong một diện tích gốm, tổng cộng không quá bốn. |
|
Vết mài |
Chỉ một; không được phép với các thiết bị màu. |
|
Bề mặt nhìn thấy khác hơn là ở trên |
Vết, vết rộp và lõm men |
Tổng cộng không quá năm, không tạo thành nhóm, với các thiết bị màu không cho phép xuất hiện vết rộp, lõm men không quá hai. |
Bọt khí và đốm |
Không quá ba trong một diện tích gốm, tổng cộng không quá mười. |
Bảng 2 - Nhược điểm và khuyết tật cho phép trong két nước và lớp phủ
Vị trí
Nhược điểm và khuyết tật
Mức cho phép tối đa
Quy định chung
Vênh
Không cho phép
Lệch màu
Không cho phép trên tất cả bề mặt nhìn thấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gợn sóng
Không lớn hơn 2500mm2 trên một sản phẩm, không cho phép trên lớp bao phủ sản phẩm.
Vết, vết rộp và lõm men
Tổng cộng không quá bốn, không tạo thành nhóm, tổng cộng không quá hai trên lớp phủ ngoại trừ với các thiết bị màu, vết rộp và lõm men không quá một.
Bọt khí và đốm
Không có quá hai khuyết tật trên một diện tích gốm; tổng cộng không quá sáu; tổng cộng không quá ba trên lớp phủ.
Vết mài
Một vết, không cho phép trên lớp phủ, không được phép cho thiết bị màu.
Bảng 3 - Nhược điểm và khuyết tật cho phép trong chậu rửa và vòi nước uống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhược điểm và khuyết tật
Mức cho phép tối đa
Quy định chung
Gợn sóng
Không cho phép trên tất cả bề mặt nhìn thấy
Vênh
Vênh mặt trên của bề mặt nằm ngang không vượt quá 6 mm trên tất cả các kích thước (vênh mặt sau của chậu rửa được gắn vào tường không vượt quá ba 3 mm)
Lệch màu
Không cho phép trên tất cả bề mặt nhìn thấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết, vết rộp, lõm men
Tổng cộng không quá hai, không tạo thành nhóm, cho các thiết bị màu, không cho phép có vết rộp và cho phép một lõm men.
Bọt khí và đốm
Tổng cộng không quá bốn, không tạo thành nhóm
Vết mài
Chỉ một, không cho phép với các thiết bị màu
Mặt sau và mép
Vết, vết rộp và lõm men
Một vết duy nhất ở mặt sau hoặc ở hai bên, tổng cộng không quá ba
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng không quá bốn, không tạo thành nhóm
A.1
Mẫu thử nghiệm gồm ba mảnh vỡ được lấy từ các phần khác nhau của mẫu thử, mỗi mảnh có diện tích bề mặt sấp xỉ 10000 mm2 và có ít nhất một mặt chính được tráng men. Các bề mặt khác với bề mặt chính có thể không cần tráng men và mới vỡ.
A.2
Làm khô các mảnh thử cho tới khi đạt khối lượng không đổi ở nhiệt độ từ 105°C đến 115°C, sau đó làm nguội tới nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Sau khi chúng nguội sẽ được cân với sai số không nhỏ hơn 0,01 g và sau đó chúng được đặt vào trong một bình chứa được hút chân không. Duy trì áp suất ở mức dưới 30 mmHg trong 1h, sau đó bơm nước cất lạnh vào trong bình chứa, mà không làm thay đổi chân không, cho tới khi các mảnh thử được bao phủ hoàn toàn, mà không làm giảm chân không. Sau đó cho không khí vào bình chứa và tháo mảnh ra khỏi bình chứa, tiếp sau đó chúng được đun sôi trong nước cất ít nhất 20 min. Sau đó các mảnh được làm nguội trong nước này tới nhiệt độ phòng qua đêm.
A.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu W1 là khối lượng của mảnh khô và W2 là khối lượng của mảnh sau khi thực hiện các bước trên, phần trăm độ hút nước W được tính theo công thức:
Báo cáo giá trị trung bình của ba mảnh và giá trị lớn nhất của ba giá trị riêng biệt.
B.1
Mẫu thử nghiệm gồm ba mảnh vỡ được lấy từ các phần khác nhau của mẫu thử, mỗi mảnh có diện tích bề mặt sấp xỉ 25000 mm2 và có ít nhất một mặt chính được tráng men. Các bề mặt khác với bề mặt chính có thể không cần tráng men và mới vỡ. Thực hiện bước lấy mảnh thử nghiệm cẩn thận đảm bảo không tạo ra các vết nứt trên xương hoặc men; hoặc bất kỳ mảnh nào như vậy cần được loại bỏ
B.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các mảnh thử nguội đến nhiệt độ phòng và sau đó ngâm chúng vài giờ trong dung dịch màu (thuốc nhuộm) có một lượng nhỏ chất làm ướt. Sau đó kiểm tra các mảnh mẫu thử nghiệm có vết rạn hay không.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ 10h có thể tiếp tục hoặc để thuận tiện, chia thành hai chu kỳ, mỗi chu kỳ là 5h.
C.1
Mẫu thử gồm 8 mảnh khác nhau, mỗi mảnh không nhỏ hơn 75mm x 25mm x 6mm, lấy từ phần tráng men của thiết bị. Một mảnh được đặt trong bình hút ẩm làm mảnh thử đối chứng.
C.2
Bảy mảnh mảnh thử, mỗi mảnh thử được ngâm vào một dung dịch khác nhau nêu trong bảng 4, các dung dịch là ngậm nước hoàn toàn tại tất cả thời điểm và ở nhiệt độ quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên dung dịch
Nồng độ dung dịch
%
Thời gian
h
Nhiệt độ
°C
Axit acetic
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Axit citric
10
16
100
Detergent (CHÚ THÍCH)
(CHÚ THÍCH 1)
48
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CHÚ THÍCH 2)
48
15-21
NaOH
5
0,5
60
Nath stearate
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Axit sunfuaric
3
16
100
CHÚ THÍCH 1: Điều này gồm có một dung dịch nước chứa 0,04 % (khối lượng/thể tích) của sản phẩm nonyl phenol cô đặc với 8-10 phân tử ethylene oxide. Một dung dịch thích hợp là dung dịch có nồng độ 0,15 % (khối lượng/thể tích) có tên là "Lissapal N".
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch này gồm thể tích nước và axit clohydric có tỷ trọng 1,18 bằng nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1
Mẫu thử gồm 2 mảnh có kích thước không nhỏ hơn 75mm x 25mm x 6mm được lấy từ các phần được tráng men của thiết bị.
D.2
Mỗi mảnh thử với bề mặt tráng men được làm sạch, sấy khô để ở nhiệt độ phòng. Quét lên bề mặt mẫu một vết có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10 mm, mỗi loại hóa chất của 6 hóa chất nêu ra trong D.3 sau đó để khô bề mặt tráng men. Bất kỳ dư lượng nào của hóa chất còn lại được làm sạch bằng vải sạch đã được làm ẩm bằng nước cất.
D.3
Hóa chất sử dụng trong mục D.2 bao gồm:
1) Dung dịch xanh metylen 0,5 %.
2) A dung dịch Nath hypochlorite (NaHClO) 10-14% có sẵn clo. Được pha loãng 10 % được chuẩn bị cho thử nghiệm.
3) Dung dịch hydrogen peroxide (CH3COO[CH2]4CH3) 3 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Cacbon tetraclorua.
6) 13 g iot trong 1L ethanol.
D.4
Các mảnh còn lại với bề mặt tráng men được làm sạch, sấy khô để ở nhiệt độ phòng. Một điếu thuốc được đốt cháy và đặt trên bề mặt tráng men duy trì trong 15 min. Vùng bám bẩn được làm sạch bằng vải sạch đã được làm ẩm bằng nước cất.
Hình 1 - Vòng tròn quan sát cho bệ xí bệt, bệ tiểu nữ, chân đỡ chậu rửa, và tiểu nam
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12650:2020 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của thiết bị sứ vệ sinh
Số hiệu: | TCVN12650:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12650:2020 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của thiết bị sứ vệ sinh
Chưa có Video