Mẫu thử |
Ống tròn |
Ống vuông |
Ống hình chữ nhật |
Mẫu thử có tiết diện đầy đủ |
Diện tích ≤ 150 mm2 và đường kính D ≤ 25 mm |
Diện tích ≤ 150 mm2 và đường kính D ≤ 25 mm |
- |
Mẫu thử được gia công hình chữ nhật |
Chiều dày thành ≤ 12,5 mm |
Chiều dày thành ≤ 12,5 mm |
Chiều dày thành ≤ 12,5 mm |
Mẫu thử được gia công hình tròn |
Chiều dày thành > 12,5 mm |
Chiều dày thành > 12,5 mm |
Chiều dày thành > 12,5 mm |
A.4 Sản phẩm định hình
A.4.1 Chiều dày T đến 12,5 mm
Sử dụng một mẫu thử hình chữ nhật. Mẫu thử phải được chuẩn bị sao cho hai bề mặt đã chế tạo được giữ không thay đổi.
A.4.2 Chiều dày T từ lớn hơn 12,5 mm đến 40 mm
Sử dụng một mẫu thử tiêu chuẩn có đường kính 10mm được định vị như đã chỉ ra trên diện tích mặt cắt ngang được gạch chéo trên Hình A.5.
CHÚ DẪN:
T chiều dày.
W chiều rộng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Chiều dày T lớn hơn 40 mm
Sử dụng một mẫu thử tròn tiêu chuẩn có đường kính 10mm như đã chỉ ra trên diện tích mặt cắt ngang được gạch chéo trên Hình A.6.
CHÚ DẪN:
T chiều dày.
W chiều rộng.
Hình A.6 - Vị trí của mẫu thử trên sản phẩm định hình - chiều dày T lớn hơn 40 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn điện của phôi mẫu thử cho thử kéo của mỗi lô phải được xác định phù hợp với EN 2004-1.
Bảng B.1 quy định tần suất thử nhỏ nhất; tuy nhiên có thể thực hiện phép thử bổ sung theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Bảng B.1 - Tiêu chí nghiệm thu lô về các trạng thái tôi và ram T73, T73510 và T73511 đối với hợp kim 7075
Độ dẫn điện
γ
MS/m
Mức của các cơ tính
Trạng thái nghiệm thu lô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho các yêu cầu của tiêu chuẩn
Nghiệm thu
22,0 ≤ γ < 23,0
Cho các yêu cầu của tiêu chuẩn và Rpo,2 không được vượt quá giá trị nhỏ nhất lớn hơn 85 MPa
Nghiệm thu
Cho các yêu cầu của tiêu chuẩn, nhưng Rpo,2 vượt quá giá trị nhỏ nhất lớn hơn 85 MPa
Có nghi ngờ
γ < 22,0
Bất cứ mức nào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi trạng thái nghiệm thu xuất hiện “có nghi ngờ”, vật liệu phải được xử lý lại hoặc một mẫu thử của vật liệu phải được nhiệt luyện trong thời gian không ít hơn 30 min ở 465 °C ± 5 °C và được tôi trong nước nguội, sau đó phải đo độ dẫn điện trong phạm vi 15 min của quá trình tôi. Nếu độ chênh lệch giữa giá trị đo này và giá trị đo ban đầu trên vật liệu là 3,5 ms/m hoặc lớn hơn, lô sản xuất được nghiệm thu. Nếu độ chênh lệch này nhỏ hơn 3,5 ms/m, lô sản xuất không được nghiệm thu và phải được xử lý lại (nhiệt luyện biến cứng phân tán bổ sung hoặc nhiệt luyện lại trong dung dịch rắn và nhiệt luyện biến cứng phân tán).
b Khi trạng thái nghiệm thu lô là “không nghiệm thu”, vật liệu có thể được xử lý lại (nhiệt luyện biến cứng phân tán bổ sung hoặc nhiệt luyện lại trong dung dịch rắn và nhiệt luyện biến cứng phân tán).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
Số hiệu: | TCVN12513-1:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp
Chưa có Video