Vật liệu (1) |
Nhiệt độ của tủ sấy °C |
Thời gian sấy min |
PVC-U |
150 ± 2 |
30 đối với e ≤ 102) 60 đối với e > 10 |
PE |
110 ± 2 |
|
Homopolyme PP và block copolyme |
150 ± 2 |
|
Copolyme PP random |
135 + 2 |
|
1) Các ký hiệu được định nghĩa trong ISO 1043-1. 2) e là độ dày thành tính bằng milimet. |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy định kỹ thuật cơ bản
B.1 Các yêu cầu sau được coi là quy định cơ bản.
Bất kỳ mẫu thử nào được kiểm tra dấu hiệu nứt, phồng (rộp) hoặc tách lớp thành ống phải phù hợp với các yêu cầu sau:
- Đối với tất cả các phần của bề mặt ống, độ sâu của vết nứt hoặc độ dày của phồng (rộp) không được vượt quá 30 % độ dày thành ban đầu và tổng chiều dài của tách lớp thành ống quanh chu vi không được quá 20 % chu vi ống.
B.2 Đối với các ứng dụng đặc biệt, yêu cầu nghiêm ngặt hơn có thể được chấp nhận nếu được yêu cầu bởi tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 1043-1:1987, Plastics - Symbols - Part 1: Basic polymers and their special characteristics.
[2] ISO 2505-1:1994, Thermoplastics pipes - Longitudinal reversion - Part 1: Determination methods
[3] ISO 2505-2:1994, Thermoplastics pipes- Longitudinal reversion- Part 2: Determination parameters
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12306:2018 (ISO 12091:1995) về Ống nhựa nhiệt dẻo có thành phần kết cấu - Phép thử bằng tủ sấy
Số hiệu: | TCVN12306:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12306:2018 (ISO 12091:1995) về Ống nhựa nhiệt dẻo có thành phần kết cấu - Phép thử bằng tủ sấy
Chưa có Video