Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

(1)

Trong đó

 là giá trị lực kéo tối đa trung bình, tính bằng kiloniutơn;

b là chiều rộng của mẫu thử khô (15 mm), tính bằng mét.

Báo cáo độ bền kéo ướt, theo kiloniutơn trên mét, đến ba chữ số có nghĩa.

10.3  Khả năng duy trì độ bền kéo ướt

Nếu có yêu cầu, tính khả năng duy trì độ bền kéo ướt, σR là phần trăm của giá trị tương ứng trong trạng thái khô theo công thức (2)

(2)

Trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σkhô là độ bền kéo ở trạng thái điều hòa, khô, tính bằng kiloniutơn trên mét.

CHÚ THÍCH  Cách tính toán độ bền kéo khô được nêu trong TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) hoặc TCVN 1862-3 (ISO 1924-3).

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Ngày và địa điểm thử;

c) Tất cả thông tin cần thiết để nhận biết mẫu

d) Thời gian ngâm nước và nếu mẫu được điều hòa, môi trường điều hòa sử dụng;

e) Tiêu chuẩn sử dụng để thử độ bền kéo, nghĩa là TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) hoặc TCVN 1862-3 (ISO 1924-3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Nếu có yêu cầu, khả năng duy trì độ bền kéo ướt theo 10.3;

h) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này hoặc hiện tượng khác mà ảnh hưởng đến các kết quả;

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Độ chụm

Các giá trị ước lượng về độ lặp lại và độ tái lập dựa trên các dữ liệu lấy từ CEPI-CTS (Tổ chức thử nghiệm liên phòng các nhà sản xuất giấy Châu Âu) thực hiện trong năm 2010.

Việc tính toán được làm theo ISO/TR 24498[2] và phương pháp thử của TAPPI T 1200 sp-07[3].

Giới hạn độ lặp lại, có thể được tính từ công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch chuẩn độ lặp lại chỉ ra trong Bảng A.1 là sai lệch chuẩn độ lặp lại “pooled” nghĩa là độ lệch chuẩn được tính theo căn bậc hai của độ lệch chuẩn của các phòng tham gia. Sai khác này từ định nghĩa của độ lặp lại trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1). Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập (xem Bảng A.2) được báo cáo là ước lượng sai khác lớn nhất mong muốn trong 19 của 20 trường hợp, khi so sánh hai kết quả thử của vật liệu tương tự với vật liệu được mô tả dưới điều kiện thử tương tự. Các giá trị ước lượng này không có giá trị với vật liệu khác nhau hoặc điều kiện thử khác nhau.

Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được tính bằng cách nhân độ lệch chuẩn độ lặp lại và độ tái lập với 2,77.

CHÚ THÍCH   miễn là các kết quả thử có sự phân bố chuẩn và độ lệch chuẩn s dựa trên số lượng lớn các phép thử.

Bảng A.1 - Giá trị ước lượng độ lặp lại của phép thử theo CEPI-CTS

Mẫu

Số lượng phòng thử nghiệm

Giá trị trung bình
N/m

Độ lệch chuẩn
sr
N/m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn độ lặp lại
r
N/m

Cấp mẫu 1

10

531

26,6

5,0

73,7

Cấp mẫu 2

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67,0

3,8

185,7

Bảng A.2 - Giá trị ước lượng độ tái lập của phương pháp thử theo CEPI-CTS

Mẫu

Số lượng phòng thử nghiệm

Giá trị trung bình
N/m

Độ lệch chuẩn
sR
N/m

Hệ số biến thiên
CoVR
%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp mẫu 1

10

531

37,3

7,0

103,5

Cấp mẫu 2

10

1777

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,6

225,3

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8309-5 (ISO 12625-5), Giấy tissue và sản phẩm tissue - Phần 5: Xác định độ bền kéo ướt.

[2] ISO/TR 24498:2006, Paper, board and pulps - Estimation of uncertainty for test methods.

[3] TAPPI Test method T 1200 sp-07, Interlaboratory evalutaion of test methods to determine TAPPI repeatability and reproducibility.

[4] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12114:2017 (ISO 3781:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền kéo sau khi ngâm nước

Số hiệu: TCVN12114:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12114:2017 (ISO 3781:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền kéo sau khi ngâm nước

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…