1 Thiết bị đo lực 2 Dao 3 Mẫu thử 4 Trục đứng 5 Kẹp |
l Chiều dài uốn L Chiều dài tự do |
Hình 1 - Sơ đồ thử nghiệm độ bền uốn
Hiệu chuẩn cảm biến lực và góc uốn đầy đủ và thường xuyên. Phương pháp hiệu chuẩn tùy thuộc vào loại thiết bị và phải tham khảo tài liệu hướng dẫn.
Nếu các phép thử được làm để đánh giá một lô, mẫu phải được chọn theo TCVN 3649 (ISO 186). Nếu các phép thử được làm trên một kiểu mẫu khác, mẫu thử phải là đại diện của mẫu nhận được.
Điều hòa mẫu giấy hoặc các tông theo quy định trong TCVN 6725 (ISO 187). Tiến hành chuẩn bị mẫu thử và thử trong cùng điều kiện môi trường như khi sử dụng để điều hòa mẫu.
Khi thử độ bền uốn theo chiều dọc hoặc chiều ngang, chiều quy định phải vuông góc với chiều rộng của mẫu thử. Tránh chỗ gấp, nhăn, vết rạn hoặc khuyết tật nhìn thấy khác trong diện tích được thử. Nếu có hình bóng nước trong vùng thử thì phải nêu trong báo cáo thử nghiệm. Nhận biết các mặt của mẫu thử để đảm bảo rằng các kết quả thu được có số lượng bằng nhau với lực tác dụng lên mỗi mặt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt theo từng chiều được yêu cầu (chiều dọc và/hoặc chiều ngang), tối thiểu mười mẫu thử có kích thước rộng (38,0 ± 0,2) mm và dài ít nhất 80 mm (chiều dài uốn 50 mm).
Nếu sử dụng chiều dài uốn ngắn hơn, mẫu thử phải dài ít nhất 40 mm (chiều dài uốn 10 mm).
Nếu yêu cầu xác định hệ số độ bền uốn (3.6), xác định định lượng theo TCVN 1270 (ISO 536).
Tiến hành phép thử với chiều dài uốn bằng (50,0 ± 0,1) mm. Đối với các mẫu có độ bền uốn quá thấp khi chiều dài uốn bằng 50 mm, có thể sử dụng chiều dài uốn ngắn hơn bằng (10 ± 0,1) mm. Nếu vậy, chiều dài uốn phải được báo cáo.
QUAN TRỌNG - Các kết quả thu được khi sử dụng các chiều dài uốn khác nhau không so sánh được.
Lồng mẫu thử vào kẹp, sao cho chiều dài của mẫu thử nhô ra khỏi kẹp và mẫu thử phải được kẹp thẳng. Đối với chiều dài uốn bằng 50 mm, chiều dài (L) bằng (57 ± 3) mm; đối với chiều dài uốn bằng 10 mm, chiều dài (L) bằng (17 ± 3) mm. Không chạm tay trần vào mẫu thử tại vùng gần kẹp để tránh làm tăng độ ẩm của vùng này vì có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
Áp lực kẹp phải đủ lớn để giữ chắc mẫu thử sao cho lực uốn đo được không bị ảnh hưởng bởi áp lực kẹp (xem Tài liệu tham khảo [6]).
Nên sử dụng kẹp khí nén hoặc các cách kẹp khác để đảm bảo áp lực này được kiểm soát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt thiết bị có góc uốn bằng 15°. Không uốn hoặc gập mẫu theo bất kỳ cách nào, trước khi thử và không thử bất kỳ mẫu thử nào nhiều hơn một lần vì kết quả uốn liên tục dẫn đến sự giảm lực uốn, do đó làm giảm độ bền uốn. Để uốn đúng đến góc bằng 15° (hoặc 7,5°), phải đảm bảo sao cho lưỡi dao tiếp xúc với bề mặt mà không tác động một lực nào lên mẫu.
Nếu quan sát thấy lực tối đa đạt được trước khi mẫu thử uốn qua 15° hoặc bị đứt hoặc gấp hoặc nhăn thì phải loại bỏ kết quả thử. Nếu số mẫu thử bị loại bỏ vì nguyên nhân này lớn hơn 10 % thì sử dụng góc uốn 7,5°. Nếu như vậy, góc uốn phải được báo cáo.
QUAN TRỌNG - Kết quả thu được tại góc 7,5 ° không thể chuyển đổi sang góc 15° bằng cách nhân đôi, vì mối liên hệ này không tỷ lệ trực tiếp với góc uốn.
CHÚ THÍCH 2 Xu hướng giấy bị biến dạng theo cách không chấp nhận được tăng lên theo sự tăng độ dày. Không đưa ra được độ dày chính xác khi sử dụng góc uốn 7,5°.
Đo lực uốn theo cách được khuyến cáo trong hướng dẫn đối với loại thiết bị sử dụng. Ghi lực uốn (3.1) F, đối với số lượng mẫu thử yêu cầu.
Khi thử, số lượng các kết quả thử phải như nhau với hai mặt của mẫu thử. Khi thử cho một mặt, phải có tối thiểu mười mẫu thử và mười giá trị đọc đối với một góc uốn. Không sử dụng lại mẫu thử sau khi nó được lấy ra khỏi kẹp.
11 Tính toán và biểu thị kết quả
11.1 Độ bền uốn
Đối với mỗi chiều thử yêu cầu (chiều dọc và/hoặc chiều ngang), tính độ bền uốn (3.2), B, là giá trị trung bình của tất cả các giá trị đọc, và độ lệch chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Chỉ số độ bền uốn
Nếu có yêu cầu, tính chỉ số độ bền uốn (3.6) với mỗi chiều thử yêu cầu (chiều dọc và/hoặc chiều ngang) như sau
(1)
Trong đó
BI là chỉ số độ bền uốn, tính bằng niutơn mét mũ sáu trên gam mũ ba (N.m6/g3);
B là độ bền uốn, tính bằng niutơn (N);
g là định lượng, tính bằng gam trên mét vuông (g/m2), xác định theo TCVN 1270 (ISO 536).
Báo cáo chỉ số độ bền uốn đối với từng hướng quy định đến ba chữ số có nghĩa.
CHÚ THÍCH Chỉ số độ bền uốn hoàn toàn có thể áp dụng đối với mẫu thử của vật liệu đồng nhất, uốn góc nhỏ. Tuy nhiên, chỉ số độ bền uốn rất có ích đối với việc so sánh độ bền uốn của các loại giấy với sai khác nhỏ về định lượng hoặc chuẩn hóa độ bền uốn theo định lượng cho trước, uốn theo góc 15° có nghĩa là mẫu thử có độ biến dạng dẻo càng cao thì định lượng càng lớn. Vì lý do này, chỉ số độ bền uốn ít hữu ích hơn đối với vật liệu có định lượng cao và ít hữu ích hơn khi so sánh các loại giấy khác nhau về định lượng (xem Thư mục tài liệu tham khảo[6]).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thử;
c) Mô tả và nhận biết vật liệu được thử;
d) Môi trường điều hòa được sử dụng;
e) Góc uốn, nếu không phải bằng 15°;
f) Chiều dài uốn, nếu không bằng 50 mm;
g) Đối với từng chiều thử, độ bền uốn như quy định trong 11.1;
h) Đối với từng chiều thử, độ lệch chuẩn của độ bền uốn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Sai khác bất kỳ so với tiêu chuẩn này mà có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
(tham khảo)
Trong tháng 11 năm 2008, chín phòng thử nghiệm đến từ 6 nước Châu Âu đã tiến hành thử sáu mẫu theo chiều dọc (MD) và chiều ngang (CD). Đối với từng mẫu, mười mẫu thử được thử, sử dụng năm lần uốn trái và năm lần uốn phải.
Các tính toán được thực hiện theo ISO/TR 24498[3] và TAPPI T 1200[5].
Độ lệch chuẩn độ lặp lại được nêu trong Bảng A.1 và A.2 là độ lệch chuẩn độ lặp lại “pooled” nghĩa là độ lệch chuẩn được tính toán bằng căn bậc hai của độ lệch chuẩn của các phòng thử nghiệm tham gia. Giá trị này khác với định nghĩa truyền thống về độ lặp lại trong TCVN 6910 (ISO 5725).
Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được báo cáo là các ước lượng của sai lệch lớn nhất mong muốn trong 19 của 20 trường hợp, khi so sánh hai kết quả thử của vật liệu tương tự với vật liệu được mô tả dưới điều kiện thử tương tự. Các ước lượng này không có giá trị với vật liệu khác nhau hoặc điều kiện thử khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2,77 = 1,96 miễn là các kết quả thử có sự phân bố chuẩn và độ lệch chuẩn sr dựa trên số lượng lớn các phép thử.
Bảng A.1 - Giá trị ước lượng độ lặp lại của phép thử
Mẫu thử
Số lượng phòng thử nghiệm
Giá trị trung bình
mN
Độ lệch chuẩn
sr
mN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV
%
Giới hạn độ lặp lại
r
mN
Các tông không tẩy trắng, có tráng phủ 390 g/m2
MD
9
1348
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
102
CD
9
584
24,2
4,1
67,0
Các tông lớp mặt 300 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
420
20,5
4,9
56,8
CD
9
176
13,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,7
Các tông cứng tẩy trắng 220 g/m2
MD
9
152,6
12,4
8,1
34,2
CD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,7
8,9
11,2
24,8
Giấy copya 80 g/m2
MD
9
100
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,7
CD
9
48
6,9
14,4
19,2
Giấy copya 75 g/m2
MD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
11,6
8,6
32,2
CD
9
43,1
6,56
15,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy in báoa 45 g/m2
MD
9
28
5,3
18,9
14,7
CD
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
37,1
7,3
a Đối với các mẫu giấy copy và giấy in báo, chiều dài uốn 10 mm được sử dụng.
Bảng A.2 - Giá trị ước lượng độ tái lặp của phương pháp thử
Mẫu thử
Số lượng phòng thử nghiệm
Giá trị trung bình
mN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
mN
Hệ số biến thiên
CV
%
Giới hạn độ tái lập
R
mN
Các tông không tẩy trắng, có tráng phủ 390 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
1348
82,2
6,1
228
CD
9
584
52,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146,2
Các tông lớp mặt 300 g/m2
MD
9
420
27,9
6,6
77,4
CD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
15,7
8,9
43,6
Các tông cứng tẩy trắng 220 g/m2
MD
9
152,6
14,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,5
CD
9
79,7
10,1
12,7
28,0
Giấy copya 80 g/m2
MD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
12,8
12,8
35,4
CD
9
48
7,4
15,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy copya 75 g/m2
MD
9
135
13,7
10,1
37,9
CD
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
15,3
18,2
Giấy in báoa 45 g/m2
MD
9
28
5,4
19,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD
8
7,0
2,7
38,6
7,4
a Đối với các mẫu giấy copy và giấy in báo, chiều dài uốn 10 mm được sử dụng.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
[3] ISO/TR 24498:2006, Paper, board and pulps - Estimation of uncertainty for test methods.
[4] TAPPI Test method T 489 om-04, Bending resistance (stiffness) of paper and paperboard (Taber-type stiffness tester in basic configuration.
[5] TAPPI Test method T 1200 sp-07, Interlaboratory evalutaion of test methods to determine TAPPI repeatability and reproducibility.
[6] FELLERS, C. và CARLSSON, L. Bending stiffness, with special reference to paperboard. Handbook of physical and mechanical testing of paper and paperboard. Mark, R.E., Habeger, C., Borch, J. anhd Lyne, B., New York, Basel, (2002), Marcel Dekker: pp. 233-256.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-1:2017 (ISO 2493-1:2010) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Tốc độ uốn không đổi
Số hiệu: | TCVN12113-1:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12113-1:2017 (ISO 2493-1:2010) về Giấy và các tông - Xác định độ bền uốn - Phần 1: Tốc độ uốn không đổi
Chưa có Video