Cấu tử |
|
Phần mol, % |
|
Min. |
Max. |
||
Nitơ |
N2 |
0,1 |
22 |
Cacbon dioxit |
CO2 |
0,05 |
15 |
Metan |
CH4 |
34 |
100 |
Etan |
C2H6 |
0,1 |
23 |
Propan |
C3H8 |
0,05 |
10 |
iso-Butan |
i-C4H10 |
0,01 |
2,0 |
n-Butan |
n-C4H10 |
0,01 |
2,0 |
neo-Pentan |
neo-C5H12 |
0,005 |
0,35 |
iso-Pentan |
i-C5H12 |
0,005 |
0,35 |
n-Pentan |
n-C5H12 |
0,005 |
0,35 |
Hexan + |
C6+ |
0,005 |
0,35 |
CHÚ THÍCH 1: Các dải làm việc trong Bảng 1 là những dải mà phương pháp được chỉ ra là để đáp ứng, và được đề xuất cho hướng dẫn. Tuy nhiên, có thể sử dụng các dải rộng hơn, miễn là phép đo của các dải rộng hơn như vậy được chứng minh là thành công. CHÚ THÍCH 2: Các hydrocabon ở trên n-pentan được biểu thị là “cấu tử giả” C6+ được đo là một pic hỗn hợp và được hiệu chuẩn như vậy. Các tính chất của C6+ được tính từ phép phân tích mở rộng của các hydrocacbon C6 riêng lẻ và các hydrocacbon nặng hơn. CHÚ THÍCH 3: Oxy không phải là một cấu tử bình thường của khí thiên nhiên và không được mong đợi có mặt trong khi được lấy mẫu trên thiết bị trực tuyến. Nếu oxy có mặt do nhiễm từ không khí, nó sẽ được đo với nitơ. Giá trị kết quả đo được (nitơ + oxy) sẽ là sai số mở rộng nhỏ vì sự chênh lệch không đáng kể giữa các đáp ứng detector của oxy và nitơ. CHÚ THÍCH 4: Hàm lượng heli và argon được giả định là nhỏ đáng kể và không thay đổi, chúng không cần phải phân tích. CHÚ THÍCH 5: Mẫu khí phải không chứa bất kỳ condensat hydrocacbon nào và/hoặc nước. |
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 1: Hướng dẫn chung và tính thành phần
TCVN 12047-2:2017 (ISO 6974-2:2012), Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 2: Tính độ không đảm bảo
Hình 1 là lưu đồ trình bày các bước liên quan đến quá trình phân tích. Dựa trên cơ sở các lưu đồ được chi tiết hóa trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), được đơn giản hóa để trình bày quy trình được mô tả trong tiêu chuẩn này. Tại từng bước, các tài liệu tham chiếu đến điều liên quan trong tiêu chuẩn này được nêu, cũng như, đến các điều liên quan trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1) và TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
Hình 1 - Lưu đồ vận hành
CHÚ THÍCH: Các bước được đề cập trong Hình 1 là hoàn toàn giống với từng bước trong các lưu đồ A và B trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1). Bước 5 đề cập đến việc sử dụng các hệ số đáp ứng tương đối đối với các cấu tử được đo gián tiếp. Các cấu tử gián tiếp không được sử dụng trong phần này của TCVN 12047 (ISO 6974), do vậy không sử dụng bước 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ, cacbon dioxit, metan và etan đi qua nhanh và chưa được phân giải qua cột điểm-sôi về phía trên cột hạt polyme xốp (cột 3), phù hợp để tách chúng. Van sáu cổng hoặc nối cột này hoặc vòng quanh nó trong suốt phép đo các cấu tử C3 đến C5.
Sự tách xảy ra trong các cột như sau:
Cột 1 Giữ lại các cấu tử C6+ sẵn sàng cho thổi ngược như một pic hỗn hợp.
Cột 2 Tách propan, iso-butan, n-butan, neo-pentan, iso-pentan và n-pentan (rửa giải sau khi C6+ đi ra khỏi cột 1)
Cột 3 Lưu giữ và tách nitơ, metan, cacbon dioxit và etan mà chúng được rửa giải sau khi n-pentan đi ra khỏi cột 2.
4.1 Khí mang, heli (He) độ tinh khiết ≥ 99,999 %, không có oxy và nước.
4.2 Khí phụ trợ, không khí nén, cho khởi động van (Nếu tiêu thụ ít, khí mang có thể được sử dụng như một lựa chọn để khởi động van).
4.3 Vật liệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Hỗn hợp khí có chứa n-pentan và 2,2-di-me-butan, được sử dụng để kiểm tra việc hẹn giờ cài đặt van (xem Phụ lục B).
5.1 Sắc ký khí, có khả năng vận hành đẳng nhiệt và được trang bị TCD.
5.2 Lò cột, dải nhiệt độ từ 70 oC đến 105 oC, có khả năng duy trì độ chính xác ± 0,1 oC
5.3 Lò van, được kiểm soát trên toàn dải nhiệt độ từ 70 oC đến 105 oC, hoặc các van được lắp trong lò cột.
5.4 Bộ điều áp, để có các tốc độ dòng khí mang thích hợp.
5.5 Dụng cụ bơm, V1, van bơm mẫu sáu-cổng.
5.6 Van thổi ngược, V2, sáu cổng, để cho phép thổi ngược nhanh các cấu tử C6+. Như đã mô tả trong đoạn 3, một van đơn 10-cổng có thể được sử dụng cho cả hai nhiệm vụ này. Nguyên tắc vận hành là như nhau.
5.7 Van cô lập cột, V3, sáu cổng. Van này điều khiển khí mang qua cột hạt polyme xốp (cột 3) hoặc vòng quanh nó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Ống và vật liệu nhồi.
5.9.1 Cấu hình 1
5.9.1.1 Cột 1, DC200/500 28 % trên P-AW chromosorb 45/60 mesh, dài 0,75 m (2,5 foot), đường kính trong 2 mm (đường kính ngoài 1/8 in).
5.9.1.2 Cột 2, DC200/500 28 % trên P-AW chromosorb 45/60 mesh, dài 5,2 m (17 foot), đường kính trong 2 mm (đường kính ngoài 1/8 in).
5.9.1.3 Cột 3, DC200/500 15 % trên N Porapak 50/80 mesh, dài 2,4 m (8 ft), đường kính trong 2 mm (đường kính ngoài 1/8 in).
5.9.2 Cấu hình 2
5.9.2.1 Cột 1, oxy-diproprionitril trên Porasil C, dài 0,3 m (1 foot), đường kính trong 0,75 mm (đường kính ngoài 1/16 in).
5.9.2.2 Cột 2, SF-96 20 % trên W chromosorb 80-100 mesh, dài 2,1 m (7 foot), đường kính trong 0,75 mm (đường kính ngoài 1/16 in).
5.9.2.3 Cột 3, HayeSep N, dài 2,1 m (7 foot), đường kính trong 0,75 mm (đường kính ngoài 1/16 in).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương pháp sau đây là phù hợp.
Đường ra của cột được gắn kín bằng đĩa thiêu kết hoặc bông thủy tinh. Bình chứa chất nhồi nhiều hơn lượng được yêu cầu để đổ đầy cột và được kết nối với đường vào, một áp suất 0,4 MPa của nitơ được áp vào bình chứa này. Dòng chảy chất nhồi đi vào cột được hỗ trợ bằng cách rung. Khi cột đầy, cho áp suất giảm từ từ trước khi ngắt kết nối với thùng chứa.
5.11 Detector dẫn nhiệt (TCD), có thời gian không đổi không lớn hơn 0,1 s và dung tích bên trong thích hợp cho các cỡ cột và tốc độ dòng được sử dụng.
5.12 Bộ điều khiển/hệ thống đo pic. Dải rộng (0 V đến 1 V), có khả năng đo các pic trên đường nền nghiêng. Đủ để điều khiển vận hành tự động các van theo hành trình được lựa chọn của người vận hành.
5.13 Các van phụ trợ, ống và các thiết bị khác, để kiểm soát dòng khí mẫu đi vào sắc ký và để ngắt dòng trong khoảng thời gian xác định trước khi bơm mẫu.
a) Cấu hình ban đầu: tất cả các van ở vị trí 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thổi ngược C6+: V2 đến vị trí 2
d) Cô lập N2, C1, CO2, C2; đo C3 đến C5: V3 đến vị trí 3
e) Kết nối lại cột 3 - đo N2, C1, CO2, C2: V3 đến vị trí 1
Hình 2 - Sơ đồ cấu hình
7.1 Điều khiển thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Luyện cột
Các cột được mô tả trong 5.8 và 5.9 không cần luyện hoặc hoạt hóa, và nói chung đang được sử dụng tốt trong các giới hạn nhiệt độ của chúng. Tuy nhiên một lượng nhỏ của cột bị chảy ra do các tạp chất có điểm sôi thấp hơn được thấy rõ ràng trong lần sử dụng đầu tiên, và dẫn đến đường nền không ổn định. Việc vận hành máy phân tích qua đêm với dòng khí mang đang chảy nhưng không bơm mẫu, tại nhiệt độ 20 oC đến 40 oC ở trên nhiệt độ vận hành được khuyến nghị để loại trừ ảnh hưởng này.
Độ ẩm được hấp phụ lắng trong các dòng đang cung cấp khí mang hoặc khí mẫu có thể làm tăng các pic không giải thích được trên và ở trên các pic được dự kiến. Vận hành qua đêm trong các điều kiện khuyến nghị có bơm mẫu sẽ loại trừ các ảnh hưởng này.
7.2 Vận hành thiết bị
7.2.1 Phương pháp phân tích
Các ví dụ về các điều kiện vận hành đối với các cấu hình 1 (5.9.1) và 2 (5.9.2) được nêu trong Bảng 2 và Bảng 3
Bảng 2 - Ví dụ về các điều kiện thiết bị, cấu hình 1
Cột 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 3
Pha tĩnh
Dầu Silicon DC 200/500
Dầu Silicon DC 200/500
Dầu Silicon DC 200/500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 %
28 %
15 %
Nền
Chromosorb P-AW
Chromosorb P-AW
Chất rắn hoạt tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Porapak N
Cỡ lưới sàng ASTM
45/60
45/60
50/80
Chiều dài cột
0,75 m
5,2 m
2,4 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 mm
2 mm
2 mm
Vật liệu
Thép không gỉ
Nhiệt độ
100 oC
Khí mang
Heli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 bar
Tốc độ dòng
28 mL/min
Detector
Dẫn nhiệt
Nhiệt độ detector
Nhỏ nhất 100 oC
Dụng cụ bơm
Van
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 oC
Cỡ mẫu
1,0 mL
Bảng 3 - Ví dụ về các điều kiện thiết bị, cấu hình 2
Cột 1
Cột 2
Cột 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh
Oxy-diproprionitril
Dầu silicon SF-96
Dầu silicon DC 200/500
Lượng nạp %
28 %
20 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Chromosorb P-AW
Chất rắn hoạt tính
Porasil C
HayeSep N
Cỡ lưới sàng ASTM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80/100
80/100
Chiều dài cột
0,3 m
2,1 m
2,1 m
Đường kính trong cột
0,75 mm
0,75 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Thép không gỉ
Nhiệt độ
80 oC
Khí mang
Heli
Cấp áp suất
4 bar
Tốc độ dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector
Dẫn nhiệt
Nhiệt độ detector
Nhỏ nhất 80 oC
Dụng cụ bơm
Van
Nhiệt độ bơm
80 oC
Cỡ mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Nạp mẫu
Thổi sạch van mẫu bằng khí cần được phân tích, sử dụng ít nhất 20 lần thể tích của van và cơ cấu ống liên quan.
Ngừng thổi để cho khí đạt đến nhiệt độ của van và áp suất môi trường, và sau đó khởi động chu kỳ phân tích, bơm mẫu và chuyển mạch van theo yêu cầu.
Nếu thể tích này của mẫu không đủ để làm sạch van, khi đó nhiễm bẩn do không khí hoặc do mẫu trước sẽ là rõ ràng. Nếu việc như vậy xảy ra, khi đó sử dụng thể tích mẫu lớn hơn để thổi sạch.
CHÚ THÍCH: Vòng mẫu nên được thổi sạch bằng khí trong thời gian chính xác, tại tốc độ xác định, và mẫu sau đó nên được để đến cân bằng đến áp suất môi trường trước khi bơm. Không có thiết bị để có thể khẳng định việc cân bằng, thì nên có thời gian xác định giữa việc ngắt van mẫu và bơm mẫu.
7.2.3 Phép phân tích
Hệ thống phân tích trình bày trong Hình 2 bao gồm một van bơm mẫu sáu cổng, V1, một van thổi ngược sáu cổng, V2 và một van vòng quanh sáu cổng V3. Bộ tiết chế A duy trì cân bằng khí của hệ thống khi cột 3 bị tách biệt. Quy trình cài đặt chi tiết được nêu trong Phụ lục B. (Một van 10-cổng có thể được sử dụng thay cho van sáu cổng V1 và V2, kiểm soát cả bơm mẫu và thổi ngược của cột 1).
Thiết lập thời gian của việc vận hành chuyển mạch van phải đảm bảo rằng:
a) V2 trở lại vị trí thổi ngược (vị trí 2) sau khi tất cả n-pentan ra khỏi cột 1 nhưng trước khi đồng phân C6 thấp nhất ra khỏi cột 1 trên đường đi của nó đến cột 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) V3 không quay về để nối lại với cột 3 (vị trí 1) cho đến khi tất cả n-pentan được phát hiện, thoát khỏi cột 2 qua cột 1.
Sắc ký đồ điển hình được trình bày trong Hình 3.
Hình 3 - Sắc ký đồ điển hình
7.2.4 Phân giải pic
Điều quan trọng là tất cả các cấu tử được đo không bị cản trở từ cấu tử khác. Độ phân giải giữa các pic liền kề có thể được đánh giá theo ISO 7504:2001, 3.3.4.4. Mặc dù các độ phân giải của tất cả các pic là quan trọng, có những cặp pic đặc biệt là cần lưu ý: độ phân giải của chúng bằng độ phân giải của các cặp khác (xem Bảng 4).
Độ phân giải yêu cầu có thể thay đổi với độ không đảm bảo cấu tử, điều này có thể được chấp nhận đối với các ứng dụng cụ thể. Hai giá trị được xem là độ phân giải dưới-trung bình khi sử dụng được nếu quy trình được thực hiện một cách bình thường, và độ phân giải cao thì đòi hỏi phải sửa đổi các cỡ cột, nhiệt độ và tốc độ dòng, và khả năng cao là thời gian phân tích cũng sẽ lâu hơn.
CHÚ THÍCH: Độ phân giải là 1,5 hoặc cao hơn biểu thị sự tách đường nền giữa các pic đối xứng. Độ phân giải là 1,0 được lấy là giá trị nhỏ nhất đối với phép đo định lượng.
Bảng 4 - Độ phân giải pic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử 2
Độ phân giải trung bình
Độ phân giải cao
i-Butan
n-Butan
1,5
2,0
Nitơ
Metan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Cacbon dioxit
Etan
2,0
2,3
7.2.5 Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn thiết bị theo các quy trình trong TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
Theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2).
8.2 Báo cáo thử nghiệm
Theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
Báo cáo kết quả theo Điều 14 của TCVN 12047-1 (ISO 6974-1).
(Tham khảo)
A.1 Xem xét chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá tính năng của thiết bị theo ISO 10723 được tiến hành trước khi hiệu chuẩn và phân tích sử dụng bảy khí thử nghiệm, mỗi mẫu chứa 11 cấu tử. Từ kiến thức trước của ứng dụng dự kiến và thành phần tương tự của các khí có trong máy phân tích, dải làm việc của thiết bị được quyết định là được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Dải làm việc của máy phân tích
Nhỏ nhất/mol%
Lớn nhất/mol%
Nitơ
0,20
12,20
Cacbon dioxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
Metan
63,50
98,50
Etan
0,10
14,20
Propan
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i-butan
0,01
1,20
n-butan
0,01
1,20
neo-pentan
0,01
0,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,34
n-pentan
0,01
0,34
C6+
0,05
0,34
Việc đánh giá tính năng cho những dữ
liệu đầu ra được trình bày trong Bảng A.2. Các giá trị sai số trung bình, , được trình bày trong cột
thứ hai của Bảng A.2, được cho rằng là đủ gần đến zero mà sự hiệu chính là không cần
thiết [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/mol%
/mol%2
/mol%2
Nitơ
-0,026 937 130
0,000 309 597
0,002 748 444
Cacbon dioxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 186 463
0,000 916 820
Metan
0,085 980 308
0,000 945 917
0,028 341 745
Etan
-0,030 749 812
0,000 600 030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
-0,014 790 556
0,000 180 682
0,001 797 461
i-butan
-0,003 493 228
0,000 009 708
0,000 049 207
n-butan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 009 970
0,000 021 061
neo-pentan
-0,000 373 260
0,000 000 099
0,000 000 146
i-pentan
0,000 278 938
0,000 001 441
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-pentan
0,000 395 722
0,000 000 985
0,000 001 035
C6+
-0,000 332 000
0,000 000 756
0,000 002 234
Trong ví dụ đã nêu các phần mol và các độ không đảm bảo của chúng (tiêu chuẩn) được biểu thị đến số lượng lớn các con số có ý nghĩa để hỗ trợ việc kiểm tra các phép tính và phần mềm. Báo cáo kết quả nên theo các hướng dẫn được biểu thị trong Điều A.6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn được thực hiện sử dụng 10 lần bơm WMS và kết quả là các đáp ứng được liệt kê trong Bảng A.3.
Bảng A.3 - Hiệu chuẩn máy phân tích với WMS
Chuẩn đo công tác
Hệ số đáp ứng đối với các lần bơm lặp lại của WMS, yi,c,l
xi,c
u(xi,c)
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007 700
45 418 913
45 419 334
45 442 468
45 419 580
45 416 382
45 415 368
45 366 878
45 320 974
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 356 454
CO2
3,321
0,006 300
40 572 613
40 581 705
40 601 104
40 576 934
40 577 794
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 529 141
40 489 430
40 473 732
40 489 807
CH4
80,483
0,035 000
668 630 412
668 810 045
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
668 450 572
668 514 839
667 962 151
668 021 535
667 423 648
667 503 177
667 839 832
C2H6
6,971
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 587 376
95 617 094
95 647 647
95 609 735
95 589 062
95 473 045
95 479 716
95 420 277
95 366 831
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H8
3,286
0,010 900
57 744 920
57 749 069
57 773 820
57 743 122
57 726 205
57 691 084
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57 635 967
57 617 072
57 642 576
i-C4H10
0,499
0,002 000
10 042 575
10 047 566
10 050 301
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 018 568
10 033 946
10 035 598
10 019 507
10 012 115
10 021 785
n- C4H10
0,507
0,002 030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 721 066
10 726 790
10 719 269
10 643 518
10 714 279
10 716 121
10 682 900
10 671 799
10 699 937
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,000 930
2 467 959
2 464 967
2 471 477
2 472 487
2 422 200
2 467 128
2 467 231
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 439 380
2 464 724
i-C5H12
0,112
0,000 450
2 602 386
2 588 249
2 599 693
2 595 334
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 595 279
2 589 539
2 588 531
2 585 677
2 586 644
n- C5H12
0,110
0,000 440
2 670 849
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 674 288
2 671 577
2 673 610
2 667 543
2 665 677
2 656 744
2 667 690
2 658 937
n-C6H14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 550
2 891 785
2 891 302
2 894 087
2 889 788
2 893 454
2 888 157
2 888 979
2 885 194
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 887 136
Đối với từng cấu tử hàm phân tích giả định được tính từ giá trị trung bình của 10 đáp ứng của thiết bị đối với cấu tử đó theo Công thức (6) của TCVN 12047-1 (ISO 6974-1). Các hệ số của hàm hiệu chuẩn b1,j và độ không đảm bảo của chúng được trình bày trong Bảng A.4.
Bảng A.4 - Giá trị trung bình các đáp ứng, hệ số của hàm phân tích giả định và các độ không đảm bảo của chúng
()
b1,i
(b1,i)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 389 461
14 233
9,894 4E-08
1,727 6E-10
5,453 6E-11
CO2
40 542 542
14 490
8,191 4E-08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,000 4E-11
CH4
668 202 532
165 777
1,204 5E-07
6,030 4E-11
1,907 0E-11
C2H6
95 516 238
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,298 2E-08
1,180 1E-10
3,731 7E-11
C3H8
57 701 475
17 268
5,694 8E-08
1,896 7E-10
5,997 9E-11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 032 792
4 385
4,971 7E-08
2,005 3E-10
6,341 2E-11
n-C4H10
10 701 339
8 544
4,736 8E-08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,116 8E-11
neo-C5H12
2 458 844
5 191
4,485 8E-08
3,899 8E-10
1,233 0E-10
i-C5H12
2 592 878
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,308 0E-08
1,762 9E-10
5,574 6E-11
n-C5H12
2 667 420
1 837
4,131 3E-08
1,673 1E-10
5,293 3E-11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 889 713
919
3,779 4E-08
1,907
6,030 8E-11
A.3 Tính các phần mol
A.3.1 Phương pháp chuẩn hóa giá trị trung bình [xem TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), 6.9.2]
Phép phân tích được thực hiện sử dụng 10 lần bơm một mẫu chưa biết và các đáp ứng được trình bày trong Bảng A.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đáp ứng đối với các lần bơm lặp lại của mẫu chưa biết, yi,l
N2
10 236 417
10 240 495
10 246 618
10 244 738
10 241 295
10 232 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 222 707
10 219 179
10 216 049
CO2
18 415 310
18 422 045
18 435 304
18 434 085
18 424 393
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 401 539
18 383 646
18 380 028
18 377 358
CH4
758 495 738
758 407 109
758 995 540
758 725 180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
757 635 169
757 531 930
757 351 102
757 112 836
756 923 377
C2H6
34 401 492
34 419 925
34 435 930
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 418 949
34 391 132
34 382 000
34 338 050
34 340 359
34 327 857
C3H8
26 410 948
26 417 468
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 425 904
26 413 480
26 403 122
26 390 844
26 372 530
26 357 254
26 359 524
i-C4H10
3 012 585
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 018 742
3 011 698
3 013 273
3 011 849
3 010 653
3 002 502
3 006 436
3 007 862
n- C4H10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 094 049
1 099 073
1 083 432
1 091 537
1 097 826
1 089 512
1 082 269
1 096 913
1 098 003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 233 201
2 242 986
2 245 323
2 230 482
2 238 311
2 247 109
2 232 392
2 229 004
2 243 788
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i-C5H12
6 501 407
6 506 790
6 511 176
6 509 851
6 508 789
6 499 341
6 504 860
6 527 695
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 491 912
n-C5H12
6 820 029
6 826 995
6 825 102
6 829 689
6 825 003
6 815 522
6 800 746
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 798 891
6 806 755
C6+
7 506 943
7 509 958
7 510 995
7 510 464
7 507 098
7 503 406
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 493 968
7 490 009
7 490 287
Giá trị trung bình các đáp ứng, được tính theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công thức (7) được trình bày trong Bảng A.6.
Bảng A.6 - Phép phân tích mẫu chưa biết - Giá trị trung bình các đáp ứng và độ không đảm bảo
Cấu tử
()
u(yi,l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 232 949
3 425
10 830
CO2
18 408 482
6 919
21 881
CH4
757 934 636
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
717 522
C2H6
34 388 732
12 816
40 527
C3H8
26 398 346
8 572
27 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 010 900
1 404
4 441
n-C4H10
1 092 217
1 910
6 040
neo-C5H12
2 238 304
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 600
i-C5H12
6 506 026
3 061
9 678
n-C5H12
6 817 882
3 746
11 844
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 502 615
2 606
8 240
Các phần mol thô được tính theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Công thức (9) và được trình bày trong Bảng A.7.
Các phần mol được tính theo TCVN 12047-1:2017 (ISO 6974-1:2012), Công thức (11) (ghi nhớ xo,c là zero trong trường hợp này) và được trình bày trong Bảng A.7.
Bảng A.7 - Các phần mol thô, phần mol và độ không đảm bảo
Cấu tử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi)
N2
1,012
0,019 463
1,023
0,019 479
CO2
1,508
0,011 153
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 160
CH4
91,291
0,067 999
92,239
0,034 802
C2H6
2,510
0,024 978
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024 668
C3H8
1,503
0,014 914
1,519
0,014 886
i-C4H10
0,150
0,002 675
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 701
n-C4H10
0,052
0,001 818
0,052
0,001 836
neo-C5H12
0,100
0,000 351
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 363
i-C5H12
0,280
0,000 852
0,283
0,000 886
n-C5H12
0,282
0,000 610
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 653
C6+
0,284
0,000 724
0,286
0,000 763
Tổng cộng
98,972
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Phương pháp chuẩn hóa run-by-run [xem TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), 6.9.3]
Đối với từng lần bơm mẫu chưa biết các phần mol thô được tính TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công thức (13) và được trình bày trong Bảng A.8.
Đối với từng lần bơm các phần mol được tính theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công thức (15). Ghi nhớ xo,c là zero trong trường hợp này và được trình bày trong Bảng A.9.
Bảng A.8 - Các phần mol thô và độ không đảm bảo đối với từng phép thử
Cấu tử
Phép thử 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2
Phép thử 3
Phép thử 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
1,013
0,061 5
1,013
0,061 5
1,014
0,061 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061 5
1,013
0,061 5
CO2
1,508
0,035 2
1,509
0,035 2
1,510
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,510
0,035 2
1,509
0,035 2
CH4
91,359
0,212 6
91,348
0,212 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212 6
91,386
0,212 6
91,319
0,212 6
C2H6
2,511
0,079 0
2,512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,513
0,079 0
2,513
0,079 0
2,512
0,079 0
C3H8
1,504
0,047 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047 1
1,505
0,047 1
1,505
0,047 1
1,504
0,047 1
i-C4H10
0,150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
0,008 4
0,150
0,008 4
0,150
0,008 4
0,150
0,008 4
n-C4H10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 7
0,052
0,005 7
0,052
0,005 7
0,051
0,005 7
0,052
0,005 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,001 1
0,101
0,001 1
0,101
0,001 1
0,100
0,001 1
0,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i-C5H12
0,280
0,002 7
0,280
0,002 7
0,280
0,002 7
0,280
0,002 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 7
n-C5H12
0,282
0,001 9
0,282
0,001 9
0,282
0,001 9
0,282
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,282
0,001 9
C6+
0,284
0,002 1
0,284
0,002 1
0,284
0,002 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
0,284
0,002 1
total
99,042
99,035
99,110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,075
99,006
Cấu tử
Phép thử 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 8
Phép thử 9
Phép thử 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
1,012
0,061 5
1,012
0,061 5
1,011
0,061 5
1,011
0,061 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061 5
CO2
1,508
0,035 2
1,507
0,035 2
1,506
0,035 2
1,506
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,505
0,035 2
CH4
91,255
0,212 5
91,242
0,212 5
91,221
0,212 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212 5
91,169
0,212 5
C2H6
2,510
0,079 0
2,509
0,079 0
2,506
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,506
0,079 0
2,505
0,079 0
C3H8
1,504
0,047 1
1,503
0,047 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047 1
1,501
0,047 1
1,501
0,047 1
i-C4H10
0,150
0,008 4
0,150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
0,008 4
0,149
0,008 4
0,150
0,008 4
n-C4H10
0,052
0,005 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 7
0,051
0,005 7
0,052
0,005 7
0,052
0,005 7
neo-C5H12
0,101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,001 1
0,100
0,001 1
0,101
0,001 1
0,101
0,001 1
i-C5H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 7
0,280
0,002 7
0,281
0,002 7
0,280
0,002 7
0,280
0,002 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,282
0,001 9
0,281
0,001 9
0,282
0,001 9
0,281
0,001 9
0,281
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6+
0,284
0,002 1
0,284
0,002 1
0,283
0,002 1
0,283
0,002 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
total
98,937
98,920
98,893
98,862
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,838
Bảng A.9 - Các phần mol và độ không đảm bảo đối với từng phép thử
Cấu tử
Phép thử 1
Phép thử 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 3
Phép thử 4
Phép thử 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,023
0,061 6
1,023
0,061 6
1,023
0,061 5
1,023
0,061 5
1,023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
1,523
0,035 3
1,524
0,035 3
1,524
0,035 2
1,524
0,035 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 3
CH4
92,242
0,110 0
92,238
0,110 0
92,239
0,109 9
92,239
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,236
0,110 0
C2H6
2,535
0,078 0
2,537
0,078 0
2,536
0,077 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,077 9
2,537
0,078 0
C3H8
1,519
0,047 0
1,519
0,047 0
1,519
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,519
0,047 0
1,519
0,047 1
i-C4H10
0,151
0,008 5
0,151
0,008 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 5
0,151
0,008 5
0,151
0,008 5
n-C4H10
0,052
0,005 8
0,052
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,005 8
0,052
0,005 8
0,052
0,005 8
neo-C5H12
0,101
0,001 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 1
0,102
0,001 1
0,101
0,001 1
0,101
0,001 1
i-C5H12
0,283
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,283
0,002 8
0,283
0,002 8
0,283
0,002 8
0,283
0,002 8
n-C5H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
0,285
0,002 1
0,284
0,002 1
0,285
0,002 1
0,285
0,002 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,286
0,002 4
0,287
0,002 4
0,286
0,002 4
0,286
0,002 4
0,287
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
total
100,000
100,000
100,000
100,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử
Phép thử 6
Phép thử 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 9
Phép thử 10
xi,l
u(xi,l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
xi,l
u(xi,l)
N2
1,023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,023
0,061 6
1,023
0,061 6
1,023
0,061 7
1,023
0,061 7
CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 3
1,524
0,035 3
1,523
0,035 3
1,523
0,035 3
1,523
0,035 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,236
0,110 1
92,238
0,110 1
92,242
0,110 1
92,242
0,110 2
92,241
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2H6
2,537
0,078 0
2,537
0,078 0
2,534
0,078 1
2,535
0,078 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,078 1
C3H8
1,520
0,047 1
1,519
0,047 1
1,519
0,047 1
1,518
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,519
0,047 1
i-C4H10
0,151
0,008 5
0,151
0,008 5
0,151
0,008 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 6
0,151
0,008 6
n-C4H10
0,053
0,005 8
0,052
0,005 8
0,052
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,005 8
0,053
0,005 8
neo-C5H12
0,102
0,001 2
0,101
0,001 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 1
0,102
0,001 2
0,102
0,001 2
i-C5H12
0,283
0,002 8
0,283
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,284
0,002 8
0,283
0,002 8
0,283
0,002 8
n-C5H12
0,285
0,002 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
0,285
0,002 1
0,284
0,002 1
0,285
0,002 1
C6+
0,287
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,287
0,002 4
0,286
0,002 4
0,286
0,002 4
0,286
0,002 4
total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,000
100.000
100,000
100,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.10 - Giá trị trung bình các phần mol và độ không đảm bảo
Cấu tử
N2
1,023
0,019 479
CO2
1,524
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH4
92,239
0,034 802
C2H6
2,536
0,024 668
C3H8
1,519
0,014 886
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,151
0,002 701
n-C4H10
0,052
0,001 836
neo-C5H12
0,101
0,000 363
i-C5H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 886
n-C5H12
0,285
0,000 653
C6+
0,286
0,000 763
A.4 Tính các độ không đảm bảo của các phần mol
A.4.1 Phương pháp chuẩn hóa giá trị trung bình [xem TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), 5.3.2]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các độ không đảm bảo của giá trị trung
bình các đáp ứng đối với mẫu chưa biết được tính từ TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công
thức (6) và được trình bày trong Bảng A.6.
- Các độ không đảm bảo của giá trị
trung bình các hệ số của đáp ứng giả định được tính từ TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công
thức (7) và được trình bày trong Bảng A.4.
- Các số hạng bổ sung trong Công thức (3) liên quan với các sai số không tuyến tính được gộp tất cả vì không hiệu chính các phần mol thô được tiến hành. Các số hạng không tuyến tính trong Bảng A.2.
Các độ không đảm bảo của các phần mol được tính theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Công thức (5) và được trình bày trong Bảng A.7. Ghi nhớ các số hạng trong xo,c và u(xo,c) là zero trong trường hợp này.
Các độ không đảm bảo của giá trị trung bình các phần mol được tính từ TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Công thức (16) và được trình bày trong Bảng A.10. Ghi nhớ các số hạng trong xo,c và u(xo,c) là zero trong trường hợp này.
A.4.2 Phương pháp chuẩn hóa run-by-run [xem TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), 5.3.3]
Với mỗi lần chạy, các độ không đảm bảo của các phần mol thô trước tiên được tính theo TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), Công thức (14) và được trình bày trong Bảng A.8. Nạp dữ liệu vào Công thức (3) nhận được như sau:
- Độ không đảm bảo của các đáp ứng đối với các u(yi,1) được tính như là độ lệch chuẩn đối với mẫu chưa biết và được trình bày trong Bảng A.6.
- Các độ không đảm bảo của các hệ số của đáp ứng giả định u(b1,i) được tính toán từ TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), công thức (17) và được trình bày trong Bảng A.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi lần chạy, các độ không đảm bảo các phần mol được tính từ tử số của công thức (16) TCVN 12047-2 (ISO 6974-2), và được trình bày trong Bảng A.9. ghi nhớ các số hạng trong xoc và u(xoc) là bằng không trong trường hợp này.
A.5 So sánh các phương pháp chuẩn hóa giá trị trung bình và run-by-run
Các phần mol được tính bởi hai phương pháp khác nhau không đáng kể và mức độ chúng khác nhau kể cả độ không đảm bảo sẽ phụ thuộc vào độ lớn của các độ không đảm bảo nạp vào (chủ yếu là độ lặp lại của đáp ứng của thiết bị và độ không đảm bảo về thành phần của WMS). Đối với ví dụ này các độ không đảm bảo nạp vào là nhỏ và độ chênh lệch giữa hai phương pháp là không đáng kể.
A.6 Báo cáo kết quả
Đối với các phép phân tích phòng thử nghiệm trong đó độ không đảm bảo mở rộng được báo cáo, độ không đảm bảo mở rộng của phần mol nên được làm tròn đến hai con số có ý nghĩa theo quy tắc làm tròn thông thường, như được mô tả trong ISO/IEC Guide 98-3:2008 [1]. Giá trị số của phần mol nên được làm tròn đến con số có ý nghĩa nhỏ nhất trong độ không đảm bảo mở rộng.
A.7 Bảng tính Excel
Một ví dụ về cách thực hiện bảng tính excel có sẵn theo yêu cầu. Nó có chứa hàm được xác định bởi người sử dụng tính theo Công thức (5) và tử số theo TCVN 12047-1 (ISO 6974-1), Công thức (16).
Mặc dù bảng tính là có sẵn và trung thực, nhưng không bảo đảm việc sử dụng nó trong ứng dụng hợp đồng, thương mại hoặc các ứng dụng khác và không bảo hành rằng nó là không có sai số. Tuy nhiên nó được kiểm tra bởi nhiều chuyên gia và có chứa sai số không biết tại thời điểm trưng dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Quy trình để hẹn giờ cài đặt van và cài đặt giới hạn
B.1 Đặt tất cả các van vào vị trí 1 [xem Hình 2a]], sao cho mô hình dòng chảy là: cột 1 (điểm sôi ngắn) → cột 2 (điểm sôi dài) → cột 3 (polyme xốp) → detector. Đặt nhiệt độ cột và tốc độ dòng khí mang qua mặt cảm ứng của TCD theo các giá trị của nhà sản xuất. Nếu không có dữ liệu của nhà sản xuất, sử dụng 95 oC và 28 mL/min, đối với hệ thống sử dụng các cột đường kính trong 2 mm (đường kính ngoài 1/8 in).
B.2 Vặn van 3 đến vị trí 2 [xem Hình 2 d]], sao cho cột 3 được vượt qua. Để dòng khí mang ổn định và sau đó điều chỉnh bộ tiết chế A. Sao cho lưu lượng qua mặt cảm ứng của TCD là trùng với lưu lượng được đo tại B.1.
B.3 Cài đặt dòng chuẩn TCD đến giá trị được đo tại B.1.
B.4 Với van 3 ở vị trí 2, bơm mẫu khí thiên nhiên bằng cách quay van 1 đến vị trí 2. Ghi sắc ký đồ là các cấu tử rửa giải từ cột 2. Thời gian lưu đối với n-pentan là khoảng 2/3 s thời gian chu kỳ phân tích dự kiến. Nếu nó khác đáng kể, quay trở lại B.1 và điều chỉnh lưu lượng thích hợp. Sau đó lặp lại B.2 đến B.4.
B.5 Nếu nhà sản xuất không cung cấp thời điểm chuyển mạch, đo thời gian từ khi bơm đến vùng trũng tối thiểu giữa etan và propan (TFIRSTCUT). Đây sẽ là thời điểm bắt đầu được sử dụng để lưu giữ các cấu tử nhẹ hơn trên cột 3.
B.6 Thổi ngược.
B.6.1 Thao tác thổi ngược phải cho phép tất cả C5 (n-C5) rửa giải chậm nhất được đo bằng rửa giải phía trước, và tất cả C6 nhẹ nhất (2,2, dimetyl-butan) được thổi ngược. Sử dụng hỗn hợp khí có chứa n-C5 và 2,2, dimetyl-butan không có C6 khác hoặc các cấu tử nặng hơn có mặt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3 Tiếp tục bơm hỗn hợp khí, tăng thời gian thổi ngược (V2 đến vị trí 2) 0,05 min trong các lần bơm kế tiếp cho đến khi pic C6+ được thổi ngược (thực tế 2,2, dimetyl-butan) bắt đầu thu nhỏ về diện tích.
B.6.4 Tiếp tục bơm hỗn hợp, bây giờ giảm thời gian thổi ngược 0,05 min trong các lần bơm kế tiếp. Ghi thời gian tại đó diện tích của pic C6+ lần đầu trở nên không đổi (TBACK HIGH).
B.6.5 Tiếp tục bơm với những lượng giảm gia tăng thêm nữa về thời gian thổi ngược cho đến khi kích cỡ của pic n-pentan bắt đầu thu nhỏ, với sự gia tăng tương ứng về kích cỡ của pic C6+. Ghi thời gian thổi ngược chậm nhất mà tại đó các diện tích của cả hai pic là vẫn không đổi (TBACK LOW).
B.6.6 Chấp nhận giá trị của (TBACK LOW + TBACK HIGH)/2 = TBACK đối với thổi ngược của cột 1 (V2 → vị trí 2).
B.7 Đếm thời gian V3
B.7.1 Nếu không có dữ liệu nhà sản xuất, thì cài đặt đếm thời gian TBACK cho thổi ngược (V2 → vị trí 2) và TFIRST CUT để cô lập cột 3 (V3 → vị trí 2). Vặn tất cả các van ban đầu về vị trí 1. Bơm mẫu khí thiên nhiên và sau khi rửa giải n-pentan, vặn van 3 về vị trí 1. Ghi thời gian này (TV3 OFF) và sử dụng nó cho các thao tác trong thời gian còn lại của công đoạn này. Đo diện tích pic propan được rửa giải từ cột 2 (qua cột 1) và đo diện tích pic etan được rửa giải từ cột 3 (cũng qua cột 1).
B.7.2 Lặp lại phép phân tích, giảm TFIRST CUT liên tiếp theo gia số 0,05 min cho đến khi pic etan được rửa giải từ cột 3 giảm về kích cỡ.
B.7.3 Tiếp tục với phép phân tích lặp lại, bây giờ tăng TFIRST CUT với gia số 0,05 min cho đến khi nhận được con số ổn định đối với etan được rửa giải từ cột 3. Ghi giá trị thời gian thấp nhất tại đó điều này xảy ra là TFIRST LOW.
B.7.4 Tiếp tục quá trình này cho đến khi giá trị đối với propan được rửa giải từ cột 2 bắt đầu giảm. Ghi thời gian tại đó điều này bắt đầu xảy ra là TFIRST HIGH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8 Đếm thời gian cuối cùng
Thực hiện phương pháp với sự tính toán thời gian như sau:
Thời gian
Hành động
Vị trí van
Cấu hình
0,01 min
Bơm
V1 → vị trí 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBACK
Thổi ngược
V2 → vị trí 2
Hình 2c
TV3 ON
Đi qua cột 3
V3 → vị trí 2
Hình 2d
TV3 OFF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 → vị trí 1
Hình 2e
Cuối hành trình
Quay trở lại bắt đầu
V1, V2 → vị trí 1
Hình 2a
[1] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ không đảm bảo đo - Phép 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 7504, Gas analysis - Vocabulary (Phân tích khí - Từ vựng)
[4] ISO 10723, Natural gas - Performance evaluation for analytical systems (Khí thiên nhiên - Đánh giá tính năng đối với hệ thống phân tích)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
Số hiệu: | TCVN12047-5:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12047-5:2017 (ISO 6974-5:2014) về Khí thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo kèm theo bằng phương pháp sắc ký khí - Phần 5: Phương pháp đẳng nhiệt đối với nitơ, cacbon dioxit, các hydrocacbon C1 đến C5 và các hydrocacbon C6+
Chưa có Video