Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Yêu cầu an toàn

Kiểm tra bằng mắt

Kiểm tra chức năng

Đo

Viện dẫn [các điều của tiêu chuẩn này, hoặc tiêu chuẩn khác]

4.2.1  Các bề mặt, các cạnh và các góc

x

-

-

-

4.2.2  Bề mặt đỡ và tính ổn định

x

x

-

-

4.2.3  Chìa vặn ống kẹp và dụng cụ bảo dưỡng

x

x

-

-

4.2.4  Sự phụt ra của chất lỏng thủy lực

x

-

-

-

4.2.6.1  Ren trục chính

-

x

-

-

4.2.6.2  Máy đảo chiều

-

x

-

-

4.2.7  Kết cấu của máy cầm tay

-

x

-

5.5

4.3  An toàn về nhiệt

-

x

x

ISO 13732-1, ISO 13732-3

4.4  Giảm tiếng ồn

-

-

x

ISO 15744, 5.2

4.5  Rung

-

-

x

ISO 28927-5

ISO 20643, 5.3

4.6.1  Không khí xả hoặc khí xả

-

x

-

-

4.6.2  Bụi và khói

x

x

-

-

4.7.1  Thiết kế tay cầm

x

-

-

-

4.7.2  Bộ phận treo

x

x

-

-

4.7.3  Momen phản lực

x

x

x

-

4.8.1  Cơ cấu khi động và dừng

-

x

-

-

4.8.2  Khi động không có chủ định

x

x

-

5.4

4.8.3  Lực khởi động

x

x

-

-

4.8.4  Cơ cu điều khiển chiều chuyển động

x

x

-

-

6  Thông tin sử dụng

6.1  Ghi nhãn, ký hiệu và cảnh báo bằng văn bản

Các máy khoan và máy cắt ren phải được ghi nhãn dễ đọc, rõ ràng và không tẩy xóa được với các thông tin sau:

- tên và địa chỉ đầy đ của nhà sản xuất và, khi thích hợp, đại diện có thẩm quyền của nhà sản xuất;

CHÚ THÍCH 1: Địa ch có th được đơn giản hóa nếu không có đủ chỗ trên các máy nhỏ với điều kiện là nhà sản xuất (và khi thích hợp, đại diện có thm quyền của nhà sn xut) có thể luôn được nhận biết để thư từ tới được công ty.

- ký hiệu của loạt hoặc kiểu;

CHÚ THÍCH 2: Có thể ký hiệu máy cầm tay bằng một tổ hợp của các chữ cái và các chữ số.

- Số loạt hoặc số lô;

- năm chế tạo, đây là năm mà quá trình chế tạo được hoàn thành;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ đối với các máy khoan và máy cắt ren cầm tay:

• áp suất không khí danh định được ghi nhãn là (max).

+ đối với các máy khoan và máy cắt ren thủy lực cầm tay:

• áp suất và lưu lượng danh nghĩa;

• giá trị chỉnh đặt lớn nhất cho phép đối với van an toàn áp suất.

Các máy khoan và máy cắt ren cầm tay phải được ghi nhãn bền lâu với ký hiệu bằng hình vẽ phù hợp với Phụ lục C và chỉ ra rằng phải đọc hướng dẫn của người vận hành trước khi bắt đầu công việc.

Chiều quay như đã yêu cầu trong 4.8.3 phải được ghi nhãn bền lâu phù hợp với Phụ lục C.

6.2  Sổ tay hướng dẫn

6.2.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông tin do nhà sản xuất cung cấp là điều quan trọng, nhưng không phải là cơ s duy nhất cho sử dụng an toàn máy cầm tay. Phải cung cấp đủ thông tin cho người sử dụng cuối cùng để thực hiện việc đánh giá rủi ro ban đầu.

Có thể thấy trước các mối nguy đã nêu trong 6.2.2.4 đến 6.2.2.12 trong sử dụng thông thường các máy khoan và máy cắt ren cầm tay. Thông tin được cung cấp cùng với máy phải công bố rằng người sử dụng hoặc phụ trách ca người sử dụng phải đánh giá các ri ro riêng có thể xuất hiện do kết quả của mỗi lần sử dụng.

Sổ tay hướng dẫn phải chứa đựng các thông tin có liên quan đến ít nhất là các vấn đề sau:

- tên và địa ch của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hoặc bất cứ người đại lý nào chịu trách nhiệm về đầu tư máy khoan và máy cắt ren cầm tay trên thị trường;

- ký hiệu của loạt hoặc kiểu máy;

- hướng dẫn vận hành, xem 6.3;

- thông tin về phát ra tiếng ồn, xem 6.4.2;

- thông tin về rung được truyền cho hai tay của người vận hành, xem 6.4.3;

- hướng dẫn về bảo dưỡng, xem 6.5;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thông tin về các rủi ro còn lại và cách kiểm soát chúng.

6.2.2  Hướng dẫn của người vận hành

6.2.2.1  Quy định chung

Phải đưa ra các hướng dẫn và cảnh báo đã công bố trong 6.2.2 đến 6.2.4 cho tất cả các máy khoan và máy cắt ren cầm tay trừ khi đánh giá rủi ro ch ra rằng các hướng dẫn và cnh báo này không có liên quan đến một máy khoan và máy cắt ren cầm tay riêng biệt. Phải sử dụng các từ có nghĩa tương đương.

6.2.2.2  Công bố cho sử dụng

Hướng dẫn của người vận hành phải bao gồm việc mô tả sử dụng đúng máy khoan và máy cắt ren cầm tay và phải viện dẫn các dụng cụ thích hợp lp vào máy. Hướng dẫn cho người vận hành phải công bố rằng nghiêm cm bất c việc sử dụng nào khác. Việc sử dụng sai có thể thấy trước được đối với máy khoan và máy cắt ren cầm tay mà kinh nghiệm cho thy có thể xảy ra phải được cnh báo lại.

Nếu máy khoan cầm tay được sử dụng như một động cơ chính cho các chức năng khác như cưa, dẫn động vít và xén hàng rào thì hướng dẫn của người vận hành phải viện dẫn các ứng dụng này.

6.2.2.3  Cho phép đối với người sử dụng

Hướng dẫn cho người vận hành phải được viết chủ yếu cho những người sử dụng chuyên nghiệp. Khi máy cầm tay được sử dụng bi những người sử dụng không chuyên nghiệp thì phải cung cấp thông tin bổ sung cho sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với nhiều mối nguy, cần phải đọc và hiểu được các hướng dẫn về an toàn trước khi lắp đặt, vận hành, sa chữa, bảo dưỡng, thay phụ tùng trên máy hoặc làm việc gần máy khoan và máy cắt ren cầm tay. Không thực hiện đầy đủ các công việc nêu trên có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng cho thân thể.

- Chỉ có những người vận hành được đào tạo và được cấp giấy chứng nhận mới được lắp đặt, điều chỉnh hoặc sử dụng máy khoan và máy cắt ren cầm tay.

- Không được sửa đổi máy khoan và máy cắt ren cầm tay. Các sửa đổi có thể làm suy giảm hiệu quả của các biện pháp an toàn và tăng rủi ro cho người vận hành.

- Không được vứt bỏ các hướng dẫn về an toàn và phải đưa chúng cho người vận hành.

- Không được sử dụng máy khoan và máy cắt ren cầm tay đã bị hư hỏng.

- Các máy cầm tay phải được kim tra định kỳ để chứng minh rằng các đặc tính thiết kế và các nội dung ghi nhãn theo yêu cầu ca tiêu chuẩn này đã được ghi nhãn dễ đọc trên máy. Phụ trách/ người sử dụng phải tiếp xúc với nhà sản xuất để nhận được các nhãn thay thế khi cần thiết.

6.2.2.5  Mối nguy do vật văng ra

- Cần biết rằng sự hư hỏng của chi tiết gia công hoặc các phụ tùng hoặc ngay cả dụng cụ lắp vào máy có thể dẫn đến các vật văng ra với tốc độ cao.

- Luôn luôn đeo kính bảo vệ mắt chống va chạm trong quá trình vận hành máy khoan và máy cắt ren. Nên đánh giá cấp bảo vệ yêu cầu cho mỗi sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bảo đảm rằng chi tiết gia công được kẹp chặt an toàn.

6.2.2.6  Mối nguy do vướng mắc

Sự mắc kẹt, lột da đầu và/ hoặc sự xé rách có thể xảy ra nếu quần áo không gọn gàng, đồ trang sức cá nhân, khăn quàng cổ, tóc hoặc bao tay không được giữ cách xa máy và phụ tùng.

6.2.2.7  Mối nguy trong vận hành

- Sử dụng máy có thể khiến cho tay của người vận hành phơi ra trước các mối nguy, bao gồm cắt đứt, trầy da và đốt nóng. Phải đeo bao tay thích hợp đ bảo vệ các bàn tay.

- Người vận hành và nhân viên bảo dưỡng phải có thể chất để có th cầm và điều khiển máy có cỡ kích, khối lượng và công suất lớn.

- Cầm giữ máy đúng, sẵn sàng đối phó với các chuyển động bình thường hoặc đột ngột và luôn sử dụng cả hai tay.

- Duy trì vị trí cân bằng của thân thể và đứng vững của chân.

- Momen phản lực cao có thể phát triển trong trường hợp bị kẹt do các tải trọng quá mức tác dụng vào mũi khoan, do mũi khoan gia công phá trên vật liệu được khoan hoặc do mũi khoan bị gãy trong vật liệu được khoan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giữ cho tay cách xa ống kẹp và mũi khoan tay đang quay.

- Ngắt cấu khởi động và dừng trong trường hợp có sự ngừng cung cấp năng lượng.

- Chỉ sử dụng chất bôi trơn do nhà sản xuất khuyến nghị.

- Phải sử dụng kính an toàn bảo vệ cá nhân; nên sử dụng các bao tay và quần áo bảo vệ thích hợp.

6.2.2.8  Mối nguy của chuyển động lặp lại

- Khi sử dụng máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay, người vận hành có thể phải trải qua sự khó chịu các bàn tay, các cánh tay, hai vai, cổ hoặc các bộ phận khác của thân thể.

- Trong khi sử dụng máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay, người vận hành nên có tư thế thoải mái trong khi giữ cho chân đứng vững chắc và tránh các tư thế bất tiện hoặc mất cân bằng. Người vận hành nên thay đổi tư thế trong quá trình thực hiện các công việc kéo dài; sự thay đổi tư thế này có thể giúp cho người vận hành tránh được sự khó chịu và mệt mỏi.

- Nếu người vận hành trải qua các triệu chứng bệnh như khó chịu dai dẳng hoặc tái diễn, có cảm giác đau, nhức râm ran, tim đập mạnh, tê cóng, nóng bừng hoặc sơ cứng thì không nên bỏ qua hoặc lờ đi các dấu hiệu cảnh báo này. Người vận hành nên nói cho phụ trách biết và tham vấn người có kinh nghiệm và lành nghề trong bảo vệ sức khỏe nghề nghiệp.

6.2.2.9  Mối nguy của phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chỉ sử dụng các cỡ và kiểu phụ tùng cũng như vật tư kỹ thuật do nhà sản xuất máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay khuyến nghị; không sử dụng các kiểu hoặc cỡ phụ tùng và vật tư kỹ thuật khác.

6.2.2.10  Mối nguy của địa điểm làm việc

- Trượt chân, vấp, ngã là các nguyên nhân chính của các thương tích tại địa điểm làm việc, cần biết rằng các bề mặt trơn là do sử dụng máy và cũng là mối nguy dẫn đến vấp ngã do đường ống dẫn không khí và ống mềm thủy lực gây ra.

- Tiến lên một cách cẩn thận trong vùng xung quanh còn xa lạ. Có thể có các mối nguy còn được che dấu như các đường dây điện hoặc các đường dây sử dụng khác.

- Máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay không được sử dụng trong các môi trường có tiềm ẩn gây ra nổ và không được cách điện chống tiếp xúc với năng lượng điện.

- Bảo đm rằng không có các dây dẫn điện, các ống dẫn khí,v.v... có thể gây ra nguy hiểm nếu bị hư hỏng bởi sử dụng máy.

6.2.2.11  Mối nguy của bụi và khói

- Bụi và khói sinh ra khi sử dụng các máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay có thể làm cho sức khỏe bị suy giảm (ví dụ như có thể dẫn đến ung thư, các khuyết tật trong sinh sản, hen xuyễn và/ hoặc viêm da); đánh giá rủi ro và thực hiện các kiểm soát thích hợp cho các mối nguy này là cần thiết.

- Đánh giá rủi ro nên bao gồm bụi bn được tạo ra do sử dụng máy và tiềm năng gây nhiễu loạn của bụi đang tồn tại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dẫn hướng sự xả để giảm tới mức tối thiểu sự nhiễu loạn của bụi trong môi trường chứa đầy bụi.

- Khi bụi hoặc khói được tạo ra, phải ưu tiên kiểm soát chúng tại điểm phát ra.

- Tất cả các chi tiết gắn liền với máy hoặc các phụ kiện cho thu gom, thu hồi hoặc triệt bụi hoặc khói trong không khí nên được sử dụng đúng và được bảo trì phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Lựa chọn, bảo trì và thay thế vật tư kỹ thuật/ dụng cụ lắp vào máy như đã khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của bụi hoặc khói.

- Sử dụng trang bị bảo vệ hơi thở phù hợp với hướng dẫn của phụ trách và theo yêu cầu của các quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

6.2.2.12  Mối nguy của tiếng ồn

- Tiếp xúc với các mức tiếng ồn cao có th gây ra tàn tật mất khả năng nghe một cách vĩnh viễn và các vấn đề khác như chứng ù tai (tiếng ù ù, tiếng vo vo, tiếng huýt gió hoặc tiếng vo ve). Vì vậy, điều cốt yếu là phải đánh giá rủi ro và thực hiện các điều khiển thích hợp đối với các mối nguy này.

- Điều khiển thích hợp để giảm rủi ro có thể bao gồm các hoạt động như giảm chấn các vật liệu để ngăn ngừa các chi tiết gia công phát ra tiếng kêu.

- Sử dụng vật liệu bảo vệ thính giác phù hợp với hướng dẫn của phụ trách và theo yêu cầu của các quy định về an toàn và bảo vệ sức khỏe nghề nghiệp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lựa chọn, bảo trì và thay thế dụng cụ lắp vào máy đã tiêu hao như đã khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn vận hành để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của tiếng ồn.

- Nếu máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay có một ống giảm thanh thì phải luôn luôn đảm bo rằng ống giảm thanh phải được lắp đặt đúng vị trí và trong tình trạng làm việc tốt khi vận hành máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay.

6.2.2.13  Mối nguy của rung

Thông tin cho sử dụng phải lưu ý đến các mối nguy của rung chưa được loại bỏ bi thiết kế và kết cấu và vẫn còn các rủi ro về rung. Phụ trách phải có khả năng nhận biết các trường hợp trong đó người vận hành có thể gặp rủi ro do tiếp xúc với rung. Nếu giá trị rung phát ra thu được khi sử dụng ISO 28927-5 cho các máy khoan cầm tay hoặc ISO 20643 cho các máy cắt ren cm tay không biểu thị đầy đủ sự phát ra rung trong các sử dụng theo dự định (và trong sử dụng sai có thể thấy trước được) của máy thì phải cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc cảnh báo để có thể đánh giá và kiềm chế được các rủi ro đang tăng lên do rung.

- Tiếp xúc với rung có th gây ra tổn hại về chứng đau thần kinh và cung cấp máu cho các bàn tay và cánh tay.

- Mặc quần áo ấm khi làm việc trong điều kiện thời tiết lạnh và giữ cho các bàn tay được ấm và khô.

- Nếu bị tê cóng, có cảm giác râm ran, đau nhức hoặc da các ngón tay hoặc bàn tay trắng bệch ra thì phải ngừng sử dụng máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay, báo cho phụ trách biết và hỏi ý kiến của thầy thuốc.

- Vận hành và bảo dưỡng máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay như đã khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn để ngăn ngừa sự tăng lên không cần thiết của các mức rung.

- Không cho phép dụng cụ lắp vào máy phát ra tiếng rung lạch cạch trên chi tiết gia công vì có thể làm cho rung tăng lên một cách đáng kể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đỡ trọng lượng của máy trên một giá đỡ, thiết bị kéo căng hoặc bộ cân bằng nếu có thể thực hiện được.

- Cầm giữ máy bằng tay nắm nhẹ nhưng an toàn, có tính đến các phản lực yêu cầu của bàn tay vì rủi ro do rung thường lớn hơn khi lực tay nắm lớn hơn

6.2.3  Hướng dẫn bổ sung về an toàn cho các máy cầm tay khí nén

- Không khí có áp suất có thể gây ra thương tích nghiêm trọng:

+ luôn luôn ngắt nguồn cung cấp không khí nén, xả ống mềm có áp suất không khí và ngắt máy khỏi nguồn cung cấp không khí nén khi không sử dụng, trước khi thay phụ tùng hoặc khi sửa chữa;

+ không bao giờ được hướng dòng không khí nén vào bản thân mình hoặc bt cứ người nào khác.

- Quấn các ống mềm lại có thể gây ra thương tích nghiêm trọng. Luôn luôn kiểm tra sự hư hỏng hoặc lng ra của các ống mềm và phụ tùng nối ống.

- Không khí lạnh phải được hướng ra xa khỏi các bàn tay.

- Mỗi khi sử dụng các khớp vặn vạn năng (khớp vu), phải lắp đặt các chốt hãm và sử dụng các cáp quấn an toàn để bảo vệ chống hư hỏng của mối nối ống mềm với máy hoặc ống mềm với ống mềm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không bao giờ được mang hoặc xách một máy cầm tay không khí nén bằng ống mềm.

6.2.4  Hướng dẫn bổ sung về an toàn cho các máy cầm tay thủy lực

- Không được vượt quá giá trị chỉnh đặt lớn nhất của van an toàn đã n định cho máy.

- Thực hiện kiểm tra hàng ngày đối với các ống mềm bị hư hng hoặc sờn mòn hoặc các khớp nối thủy lực và thay thế các chi tiết đã hư hng nếu cần thiết.

- Ch sử dụng dầu sạch và thiết bị nạp dầu sạch.

- Các bộ nguồn cần có dòng không khí lưu thông tự do để làm mát và vì vậy cần được bố trí trong một vùng có thông gió tốt không có khói nguy hiểm.

- Bảo đảm rằng các khp nối sạch và ăn khớp đúng trước khi vận hành.

- Không kiểm tra và làm sạch dụng cụ trong khi nguồn năng lượng thủy lực được kết nối. Sự vào khớp bất ngờ của dụng cụ có th gây ra thương tích nghiêm trọng.

- Không được lắp hoặc tháo dụng cụ trong khi nguồn năng lượng thủy lực được kết nối. Sự vào khớp bất ngờ của dụng cụ có thể gây ra thương tích nghiêm trọng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lau sạch tất cả các đầu nối trước khi đấu nối. Không lau sạch các đầu nối có thể dẫn đến hư hỏng cho các đầu nối nhanh và gây ra sự quá nhiệt.

Hướng dẫn phải ch ra rằng chỉ được sử dụng chất lỏng thủy lực do nhà sản xuất khuyến nghị.

CHÚ THÍCH: Nên hỏi nhà máy sản xuất về việc có thể sử dụng hay không sử dụng các cht lỏng không dễ bốc cháy.

6.2.5  Hướng dẫn riêng về an toàn

Phải đưa ra các cảnh báo về bất cứ các mối nguy riêng hoặc không phổ biến nào gắn liền với sử dụng máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay. Các cảnh báo này phải chỉ ra tính chất của mối nguy, rủi ro của thương tích và hoạt động phòng tránh cần có.

6.3  Hướng dẫn vận hành

Hướng dẫn vận hành phải bao gồm, khi thích hợp:

- hướng dẫn về lắp đặt và kẹp chặt máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay vị trí ổn định khi thích hợp đối với các máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay có thể được lắp trên giá đỡ;

- hướng dẫn lắp ráp, bao gồm cả các bộ phận bảo vệ được khuyến nghị, các phụ tùng và các dụng cụ lắp vào máy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các giới hạn cho sử dụng máy do các điều kiện về môi trường;

- hướng dẫn về chnh đặt và thử nghiệm;

- hướng dẫn chung về sử dụng, bao gồm cả thay các dụng cụ lắp vào máy và các giới hạn về cỡ kích thước và kiểu chi tiết gia công.

6.4  Các dữ liệu

6.4.1  Qui định chung

Hướng dẫn phải bao gồm thông tin trên tấm dữ liệu và thông tin sau:

- khối lượng của máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay;

- đối với các máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay thủy lực:

+ đặc tính kỹ thuật của khớp nối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ nhiệt độ lớn nhất đầu vào của chất lỏng vào.

6.4.2  Tiếng ồn

6.4.2.1  Công bố về tiếng ồn phát ra

Hướng dẫn phải bao gồm công bố về tiếng ồn phát ra phù hợp với ISO 15744.

6.4.2.2  Thông tin bổ sung

Nếu các giá trị của tiếng ồn phát ra thu được bằng sử dụng các phép thử thích hợp đã quy định trong 5.2 không biểu thị đầy đ sự phát ra tiếng ồn trong quá trình sử dụng máy theo dự định, phải cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc các cảnh báo để có thể đánh giá và quản lý các rủi ro có liên quan.

Cũng nên cung cấp thông tin về tiếng ồn phát ra trong tài liệu bán hàng.

6.4.3  Rung

6.4.3.1  Công bố về rung phát ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.3.2  Thông tin bổ sung

Nếu các giá trị rung phát ra thu được bằng sử dụng các phép thử thích hp được quy định trong 5.3 không biểu thị đầy đủ sự phát ra rung trong quá trình sử dụng máy theo dự định thì phải cung cấp thông tin bổ sung và/ hoặc các cảnh báo để có thể đánh giá và quản lý các rủi ro có liên quan.

Cũng nên cung cấp thông tin về rung phát ra trong tài liệu bán hàng.

6.5  Hướng dẫn bảo dưỡng

Hướng dẫn bảo dưỡng phải bao gồm

- hướng dẫn về giữ an toàn cho máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay bằng bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên,

- thông tin về thời gian phải bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên, ví dụ như sau một thời gian vận hành quy định, một số chu kỳ/ vận hành quy định hoặc một số lần đã ấn định cho một năm,

- hướng dẫn về bố trí sao cho nhân viên không tiếp xúc với môi trường nguy hiểm,

- danh sách các hoạt động bảo dưỡng mà người sử dụng nên thực hiện,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- hướng dn về kiểm tra tốc độ và thực hiện phép kiểm đơn giản về mức rung sau mỗi bảo dưỡng,

- hướng dẫn về kiểm tra tốc độ một cách thường xuyên,

- điều kiện kỹ thuật của các chi tiết dự phòng cho sử dụng khi các chi tiết này ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của người vận hành.

Hướng dẫn bảo dưỡng phải bao gồm các đề phòng cần phải có để tránh tiếp xúc với các chất nguy hiểm kết tủa (do các quá trình làm việc) trên máy.

CHÚ THÍCH: Sự tiếp xúc của da với bụi nguy hiểm có thể gây ra viêm da nghiêm trọng. Nếu bụi được tạo ra hoặc bị nhiễu loạn trong qui trình bảo dưỡng thì phải thực hiện việc hút bụi.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Danh sách các mối nguy quan trọng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Danh sách các mối nguy quan trọng

Loại mối nguy

Viện dẫn yêu cầu an toàn

Bằng thiết kế hoặc bảo vệ

Thông tin cho sử dụng

1. Mối nguy cơ khí

 

 

- cắt đứt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2.6, 6.2.2.8

- kéo vào hoặc vướng mắc vào (gây ra bởi tóc, quần áo, v.v... bị mắc vào máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay đang quay)

4.8.1

6.2.2.5, 6.2.2.8

- mối nguy do ma sát hoặc trầy da

4.2.1

6.2.2.6, 6.2.2.8

- ống mềm quấn lại

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- sự phun phụt ra từ các hệ thống chất tải thủy lực.

4.2.4

 

- sự phụt ra các chi tiết

4.2.3, 4.2.6.1., 4.2.6.2

6.2.2.4

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.7

 

- đặc tính kỹ thuật của ống mềm và khớp nối ống mềm

4.2.2

6.2.3, 6.4.1

2. Các mối nguy về điện

 

6.2.2.9

3. Các mối nguy về nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- n

4.3

6.2.2.9

- tổn hại sức khỏe do các bề mặt nóng hoặc lạnh

4.3

6.2.2.8

4. Các mối nguy do tiếng ồn

4.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Các mối nguy do rung

4.5

6.2.2.12, 6.4.3

6. Các mối nguy do vật liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả ra

 

 

- hít vào bụi độc hại và khói

4.6.2

6.2.2.10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6.1

6.2.3

- các chất bôi trơn

4.6.3

6.2.2.6

- chất lỏng thy lực

 

 

7. Các mối nguy do bỏ qua các nguyên tắc Ecgônômi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- các thương tích do sự mệt mỏi lặp lại

4.7.1, 4.7.2, 4.7.3

6.2.2.7

- tư thế không thích hợp

 

6.2.2.6, 6.2.2.7

- thiết kế cầm giữ và cân bằng máy không tương xứng

4.7.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ảnh hưởng của các phản lực tác dụng vào người vận hành

4.7.3

6.2.2.6

- sử dụng không hợp lý trang bị bảo vệ cá nhân

 

6.2.2.6, 6.2.2.10, 6.2.2 11

8. Các mối nguy do nguồn cấp năng lượng

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

6.2.3

- sự xả không khí hoặc chất lỏng thủy lực có áp suất cao

 

6.2.3, 6.2.4

- lưu lượng và áp suất ra không đúng của chất lỏng thủy lực

 

6.2.4

9. Các mối nguy do phương tiện liên quan đến an toàn được định vị không đúng và/ hoặc lệch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- cơ cấu khởi động và dừng

4.8.1

6.2.2.6

- khởi động không có chủ định

4.8.2

 

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ví dụ về máy khoan và máy cắt ren cầm tay được bao hàm trong tiêu chuẩn này

Hình B.1 - Máy khoan (kiểu thẳng)

Hình B.2 - Máy khoan có chế độ làm việc nặng với hai tay cầm

Hình B.3 - Máy khoan (kiểu súng lục)

Hình B.4 - Máy cắt ren

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.5 - Máy khoan (kiểu góc)

Phụ lục C

(Quy định)

Các biểu tượng về nhãn và dấu hiệu

Bảng C.1 - Các biểu tượng về nhãn và dấu hiệu

Số

No

Biu tượng

Ý nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số đăng ký của biểu tượng hoặc nguồn

C.1.1

Cảnh báo

Yêu cầu tối thiểu.

Biểu tượng này là quy định. Các biểu tượng bổ sung và/ hoặc văn bản là tham khảo

Nền trong vòng tròn: màu xanh da trời

Biểu tượng: màu trắng

Nền cho cảnh báo: màu da cam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 7010-M002

C.1.2

Chiều quay

Nền tùy chọn

Biểu tượng: màu đen

ng dụng của ISO 7000-0004

C1.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nền tùy chọn

Biểu tượng: màu đen

ng dụng của ISO 7000-0004

C.1.4

Dầu động cơ

Nền tùy chọn

Biểu tượng: màu đen

ISO 7000-0248

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiên liệu

Nền tùy chọn

Biểu tượng: màu đen

ISO 7000-0245

 

Phụ lục D

(Quy định)

Yêu cầu an toàn bổ sung cho các máy cầm tay dẫn động bằng động cơ đốt trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục này bao hàm các yêu cầu an toàn bổ sung cho các động cơ đốt trong (ICE) của các máy khoan và máy cắt cầm tay có chuyn động quay và chuyển động tịnh tiến được cung cấp năng lượng bằng nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí.

D.2  Danh sách các mối nguy

Bảng D.1 liệt kê các mối nguy đặc trưng cho các trường hợp khi nguồn cấp năng lượng là động cơ đốt trong

Bảng D.1 - Danh sách các mối nguy cho các máy cầm tay dùng động cơ đốt trong làm nguồn cấp năng lượng

Loại mối nguy

Viện dẫn yêu cầu an toàn

Bằng thiết kế hoặc bảo vệ

Thông tin cho sử dụng

D.2.1. Mối nguy cơ khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.1

-

D.2.2. Các mối nguy về điện

D.3.2

-

D.2.3. Các mối nguy về nhiệt

- bức xạ của các nguồn nhiệt

D.3.3

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- do tiếp xúc hoặc hít phải các chất lỏng, chất khí, sương mù và khói độc hại

- các mối nguy do cháy hoặc nổ

- nhiên liệu không đúng

D.3.4

D.4

D.2.5. Các mối nguy do rối loạn chức năng

- do sự phụt ra không mong muốn của chất lng

- hư hỏng bình chứa khí có áp

D.3.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.6. Các mối nguy do các biện pháp và phương tiện liên quan đến an toàn được định vị không đúng hoặc lệch

D.3.6

 

D.3  Các yêu cầu và biện pháp an toàn

D.3.1  An toàn cơ khí

Nếu các bộ chế hòa khí hoặc các thiết bị của hệ thống điều khiển nhiên liệu khác có th điều chnh được thì phải có khả năng điều chnh các thiết bị này từ bên ngoài mà không cần phải tháo các chi tiết của vỏ máy; phải có khả năng tiếp cận các cơ cấu điều khiển một cách dễ dàng.

D.3.2  An toàn về điện

Thiết bị điện trong động cơ đốt trong phải được cách điện và bao che sao cho không có rủi ro gây chập điện hoặc phóng hồ quang điện.

D.3.3  An toàn về nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.4  Các vật liệu và các chất được gia công, xử lý, sử dụng hoặc xả ra

Các thùng chứa có thể nạp lại được đối với nhiên liệu và dầu phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Các lỗ nạp đối với cả nhiên liệu và dầu phải được bố trí sao cho có thể thực hiện được nạp và không có bất cứ vật chướng ngại nào và không có sự chy tràn.

- Các lỗ nạp phải được bố trí sao cho không có sự chy tràn xuống các bề mặt nóng.

- Các nắp thùng chứa phải có đồ kẹp giữ để tránh bị mất nắp.

- Các lỗ nạp của các thùng chứa nhiên liệu phải đủ rộng đ có thể nạp một bình tiêu chuẩn có miệng rót phù hợp với ISO 9158 hoặc ISO 9159.

Không cho phép có sự rò r nhiên liệu rõ ràng từ thùng nhiên liệu trong các điều kiện vận hành bình thường. Cho phép có sự rò r từ lỗ thông hơi trong nắp thùng.

D.3.5  Các phương tiện và biện pháp liên quan đến an toàn được định vị không đúng hoặc sai

Khi ngắt cơ cấu khởi động và dừng, chuyển động của dụng cụ lắp vào máy được phép tiếp tục ở tốc độ chạy không nếu như không th gây ra bất cứ mối nguy nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bình chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) phải đáp ứng các quy định của quốc gia.

D.4  Thông tin cho sử dụng

D.4.1  Ghi nhãn, dấu hiệu và cảnh báo

Các lỗ nạp nhiên liệu và dầu phải sạch và được ghi nhãn không tẩy xóa được.

Ghi nhãn trên các lỗ nạp của thùng nhiên liệu và bình bôi trơn phải là biểu tượng phù hợp với Phụ lục C.

Các dụng cụ để điều chỉnh bộ chế hòa khí hoặc các dụng cụ đo nhiên liệu khác phải được ghi nhãn rõ ràng và không ty xóa được và được chỉ thị trên máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay được dẫn động bằng động cơ đốt trong (ICE).

Các biểu tượng được sử dụng phải rõ ràng. Không tối nghĩa và phải được giải thích trong sổ tay hướng dẫn.

D.4.2  Sổ tay hướng dẫn

D.4.2.1  Hướng dẫn bổ sung về an toàn cho các máy cầm tay được dẫn động bằng động cơ đốt trong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.4.2.1.1  Các mối nguy của nhiên liệu

Sau đây là các mối nguy của nhiên liệu

- Nhiên liệu có khả năng dễ bốc cháy cao;

- Không bao giờ hút thuốc gần máy;

- Không bao giờ hút thuốc khi nạp nhiên liệu;

- Sự chảy tràn ra của nhiên liệu có thể gây ra cháy;

- Vận hành máy với nắp thùng chứa nhiên liệu được vặn chặt đúng vị trí một cách an toàn;

- Khi m nắp thùng chứa nhiên liệu, luôn luôn nới lỏng nắp một cách chậm chạp để giải phóng bất cứ áp lực nào trong thùng chứa;

- không bao giờ tháo nắp thùng chứa nhiên liệu hoặc đổ thêm nhiên liệu vào thùng chứa nhiên liệu khi động cơ còn nóng. Dừng động cơ và đ cho động cơ nguội đi trước khi đổ thêm nhiên liệu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không được sử dụng máy có rò rỉ nhiên liệu;

- Hướng dẫn cách vận chuyển máy khoan hoặc máy cắt ren cầm tay để giảm tới mức tối thiểu rủi ro rò r nhiên liệu;

- Hướng dẫn cách điều chỉnh bộ chế hòa khí hoặc các dụng cụ đo nhiên liệu khác;

- Quy định rằng các thùng chứa khí dầu m hóa lỏng rỗng phải được chú ý gửi trả lại cho người bán lẻ nhiên liệu.

D.4.2.1.2  Mối nguy đối với hô hấp

Sự hít vào các khói khí xả có thể gây ra tử vong do ngạt th. Không được vận hành máy trong môi trường không được thông gió hoặc trong một không gian kín ở đó môi trường xung quanh cản trở hoặc ngăn cản sự lưu thông không khí.

D.4.2.1.3  Mối nguy của nhiệt độ cao

Sau đây là các mối nguy của nhiệt độ cao.

- ng xả và các bộ phận khác của máy có thể rất nóng trong quá trình vận hành và có thể vẫn còn nóng trong một khoảng thời gian sau khi máy đã được tắt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đợi tới khi dụng cụ lắp vào máy đã nguội trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng trên máy.

- Các chi tiết còn nóng và các khí xả nóng có thể làm cho vật liệu tiếp xúc hoặc ở gần bị cháy hoặc nổ. Không được sử dụng hoặc để máy ở gần vật liệu, các khi hoặc các hạt bụi dễ cháy.

D.4.2.1.4  Mối nguy của vật tư kỹ thuật (nhiên liệu, dầu)

Sau đây là các mối nguy của vật tư, kỹ thuật (nhiên liệu, dầu).

- Nhiên liệu và dầu có thể thâm nhập vào da và gây tổn hại vĩnh viễn đối với da;

- Đeo bao tay an toàn để chống lại các chất lng sử dụng;

- Không được dùng các ngón tay để kiểm tra sự rò rỉ chất lỏng;

- Hỏi ý kiến thầy thuốc nếu nhiên liệu hoặc dầu đã thâm nhập vào da.

D.4.2.1.5  Hướng dẫn vận hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bao gồm các hướng dẫn về cách vận chuyển máy cầm tay để giảm tới mức tối thiểu rủi ro của rò rỉ nhiên liệu;

- hướng dẫn cách điều chỉnh bộ chế hòa khí hoặc các dụng cụ đo nhiên liệu khác;

- quy định rằng các thùng chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) rỗng phải được chú ý gửi trả lại cho người bán lẻ nhiên liệu.

D.4.2.1.6  Các dữ liệu

Ngoài các thông tin quy định trong 6.4, cũng phải có các dữ liệu về chất lượng nhiên liệu, nghĩa là đối với xăng, hàm lượng chì và chỉ số octan, và đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), cp được quy định.

D.4.2.1.7  Hướng dẫn bảo dưỡng

Hướng dẫn bảo dưỡng phải bao gồm các hướng dẫn về kiểm tra dây dẫn điện và sự cách điện.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] TCVN 10605-1 (ISO 3857-1), Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 1: Quy định chung (Compressors, pneumatic tools and machines - Vocabulary - Part 1: General)

[3] ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs and safety markings (Các ký hiệu bằng hình vẽ - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 1: Các nguyên tắc thiết kế cho các dấu hiệu an toàn và nhãn an toàn)

[4] ISO 3864-4, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 4: Colorimetric and photometric properties of safety sign materials (Ký hiệu bằng hình vẽ - Màu sắc an toàn và dấu hiệu an toàn - Phần 4: Các tính chất so màu và trắc quang của các vật liệu cho dấu hiệu an toàn)

[5] ISO 4871, Acoustics - Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công bố và kiểm tra xác minh các giá trị tiếng ồn phát ra của máy và thiết bị)

[6] TCVN 8092 (ISO 7010), Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và bin báo an toàn - Biển báo an toàn được đăng ký) (Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Registered safety signs)

[7] ISO/TR 11688-1, Acoustics - Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: Planning (Âm học - Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết kế máy và thiết bị có mức tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế hoạch)

[8] ISO/TR 11688-2, Acoustics - Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 2:Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết kế máy và thiết bị có mức tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu về vật lý học của thiết kế mức tiếng ồn thấp)

[9] ISO 11690 (all parts), Acoustics - Recommended practice for the design of low-noise workplaces containing machinery (Âm học - Qui trình kỹ thuật được khuyến nghị cho thiết kế các địa điểm làm việc chứa máy móc có mức tiếng ồn thấp)

[10] ISO 14163, Acoustics - Guidelines for noise control by silencers (Âm học - Hướng dẫn về kiểm soát tiếng n bằng các ống giảm thanh)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12] EN 626 (all parts), Safety of machinery - Reduction of risks to health from hazardous substances emitted by machinery (An toàn máy - Giảm rủi ro đối với sức khỏe khỏi các chất nguy him do máy phát ra)

[13] EN 894-3, Safety of machinery - Ergonomics requirements for the design of displays and control actuatoes - Part 3: Control actuators (An toàn máy - Các yêu cầu về Ecgônômi cho thiết kế các bộ phận chỉ báo và cơ cấu dn động điều khiển - Phần 3: Các cơ cấu dẫn động điều khiển)

[14] EN 982, Safety of machinery - Safety requirements for fluid power systems and their components - Hydraulics (An toàn máy - Các yêu cu an toàn cho các hệ thống truyền động lưu chất - Thy lực học)

[15] EN 983, Safety of machinery - Safety requirements for fluid power systems and their components - Pneumatics (An toàn máy - Các yêu cầu an toàn cho các hệ thống truyền động lưu chất - Khí nén học)

[16] EN 13463-1, Non-electrical equipment for use in potentially explosive atmospheres - Part 1: Basic method and requirements (Thiết bị không dùng điện cho sử dụng trong các môi trường có tiềm ẩn gây ra n - Phần 1: Phương pháp cơ bản và yêu cầu)

[17] IEC 60745-1, Hand-held motor-operated tools - Part 1: General requirements (Máy cầm tay - Phần 1: Yêu cầu chung)

[18] IEC 61310-1, Safety of machinery - Indication, marking and actuation - Part 1: Requirements for visual, acoustic and tactile signals (An toàn máy - Ch báo, ghi nhãn và vận hành - Phần 1: Các yêu cầu về các tín hiệu nhìn, nghe và xúc giác)

[19] IEC 61310-2, Safety of machinery - Indication, marking and actuation - Part 2: Requirements for marking (An toàn máy - Chỉ báo, ghi nhãn và vận hành - Phần 2: Các yêu cầu v ghi nhãn)

[20] CR 1030-1, Hand-arm vibration - Guidelines for vibration hazards reduction - Part 1: Engineering methods by design of machinery (Rung của bàn tay - cánh tay - Hướng dẫn về giảm các mối nguy rung - Phần 1: Các phương pháp kỹ thuật cho thiết kế máy)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11985-3:2017 (ISO 11148-3:2012) về Máy cầm tay không dùng năng lượng điện - Yêu cầu an toàn - Phần 3: Máy khoan và máy cắt ren cầm tay

Số hiệu: TCVN11985-3:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [15]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11985-3:2017 (ISO 11148-3:2012) về Máy cầm tay không dùng năng lượng điện - Yêu cầu an toàn - Phần 3: Máy khoan và máy cắt ren cầm tay

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…