Thời gian phơi nhiễm cho phép |
Liều chiếu xạ hiệu dụng µW/cm2 |
24 h |
0,07 |
18 h |
0,09 |
12 h |
0,14 |
10 h |
0,17 |
8 h |
0,2 |
4 h |
0,4 |
2 h |
0,8 |
1 h |
1,7 |
30 min |
3,3 |
15 min |
6,7 |
10 min |
10 |
5 min |
20 |
1 min |
100 |
30 s |
200 |
15 s |
400 |
5 s |
1200 |
1 s |
6000 |
CHÚ THÍCH: Bảng này được dựa trên thời gian phơi nhiễm tia UV tối đa của NIOSH/AGGIH |
Việc xem xét giá trị giới hạn ngưỡng® (TLV®) cần dựa trên thời gian sử dụng thực của không gian được xử lý bởi UVGI[10]. Mới đây, First và các tổ chức liên quan[11] đã đưa ra khuyến nghị về các số liệu giám sát UV cho thấy số đọc của dụng cụ đo pic không dự báo được sự phơi nhiễm thực của những người ở trong phòng.
5.3 Phương tiện bảo vệ cá nhân
Sự phơi nhiễm vượt quá mức đã liệt kê trong Bảng 1 yêu cầu người làm việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE). PPE phải bao gồm các phương tiện sau:
a) Kính chống UV, như kính bảo hộ, phương tiện bảo vệ đường hô hấp và kính an toàn, việc lựa chọn một thiết bị bảo vệ mắt phù hợp phải tuân thủ theo EN 170;
b) Quần áo không truyền dẫn sự thấu qua của UVC, để bảo vệ da khỏi bị phơi nhiễm.
5.4 Đào tạo an toàn
Sự an toàn của nhân viên là quan trọng nhất vì họ không chỉ là những người thường xuyên bị phơi nhiễm với tia cực tím, mà họ còn cần phải xử lý các vật liệu và kiểm tra các hệ thống lắp đặt. Người làm việc cần được đào tạo nhiều nhất khi cần thiết, bao gồm đào tạo về sức khoẻ và an toàn, và một số khóa đào tạo về việc sử dụng đèn và vật liệu (đặc biệt đối với lượng thủy ngân của đèn).[12]
Nhân viên làm việc với thiết bị UVC hoặc gần các thiết bị UVC sẽ được đào tạo về những điều sau:
a) PPE được yêu cầu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sử dụng đèn UVC;
d) Các mối nguy hại do phơi nhiễm với UVC một cách vô tình trong các khu vực làm việc;
e) Cấp cứu sau phơi nhiễm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] DIN 5031, Optical radiation physisc and illumination engineering.
[2] CIE 174, International lighting vocabulary - Chapter 845: Lighting
[3] CIE 106, CIE collection in Photobiology and Photochemistry
[4] CIE 155, Ultraviolet Air Disinfection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] DIFFY B.L. mathematical model for ultraviolet optics in skin. Phys. Med. Biol. 1983, 28 pp. 657-747
[7] BRULS W. Transmission of human epidermis and stratum corneum as a function of thickness in the ultraviolet and visible wavelengths. Joural of Photochemistry and Photobiology. 1984, 40 pp. 485-494.
[8] NIOSH. Criteria for a recommended standard: Occipational exposure to ultravialet radiaction Publication 73-11009. National Institute for Occupational Safety and Health, Washington, D.C, 1972
[9] CDC/NIOSH. Recommended Exposure Limit. REL, 2005
[10] AGGIH. 2007. TLVs® and BELs®. American Conference of Governmental human Industrial Hygienists, Cincinnati, OH
[11] FIRST M.W., WEKER R.A., YASUI S., NARDELL E.A, Monitoring human exposures to upper- room germicidal ultraviolet irradiation. J. Occup. Environ. Hyg, 2005, 2 pp. 285-292
[12] VINCENT R., & BRICKNER P. Safety and UV Exporure. IAQ Applications, Vol. 9 No. 3, Summer 2008
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11967:2017 (ISO 15858:2016) về Thiết bị UVC - Thông tin an toàn - Giới hạn phơi nhiễm cho phép đối với con người
Số hiệu: | TCVN11967:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11967:2017 (ISO 15858:2016) về Thiết bị UVC - Thông tin an toàn - Giới hạn phơi nhiễm cho phép đối với con người
Chưa có Video