Loại |
A1 |
A2 |
W |
Mẫu |
Wascator1) |
Miele1) |
Lồng giặt |
Thể tích, V1 (lít) |
70 |
45 |
148 |
Tải, m1 (kg) |
4,2 ± 0,3 |
2,7 ± 0,2 |
8,9 ± 0,6 |
Thể tích nhấn chìm thấp, V2 (lít) |
21,0 ± 1,5 |
13,5 ± 1,0 |
44,5 ± 3,0 |
Thể tích nhấn chìm cao, V3 (lít) |
38,0 ± 3,0 |
24,5 ± 2,0 |
80,8 ± 6,0 |
Chất giặt, m2 (g) |
21,0 ± 1,5 |
13,5 ± 1,0 |
44,5 ± 3,0 |
CHÚ THÍCH Các mức cố định I và II trên máy giặt Miele và sự điều chỉnh 10 cm đến 20 cm trên loại Wascator 71 M nên đưa ra thể tích yêu cầu. |
|||
1) Wascator và Miele là các ví dụ của máy giặt thông thường. Thông tin này đưa ra để tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này, không phải là chỉ định của ISO về sản phẩm đã nêu tên. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu cho ra các kết quả tương tự. |
1) ISO 675:1979 hiện nay đã hủy và được thay thế bằng ISO 675:2014
2) ISO 6330:1984 hiện nay đã hủy và được thay thế bằng ISO 6330:2012
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11958:2017 (ISO 10528:1995) về Vật liệu dệt - Qui trình giặt thông thường dùng cho vải dệt trước khi thử tính cháy
Số hiệu: | TCVN11958:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11958:2017 (ISO 10528:1995) về Vật liệu dệt - Qui trình giặt thông thường dùng cho vải dệt trước khi thử tính cháy
Chưa có Video