Thành phần |
Tối thiểu % |
Tối da % |
-Pinen |
- |
1,5 |
Limonen |
9 |
15 |
2-Metyl-2-hepten-6-one |
1,8 |
3 |
Citronellal |
- |
1,5 |
Linalol |
1,5 |
3 |
Neral |
25 |
33 |
Geranial |
38 |
45 |
Citronellol |
0,5 |
1,5 |
Nerol |
0,2 |
1,2 |
Geraniol |
0,5 |
1,5 |
CHÚ THÍCH: sắc ký đồ chuẩn có thể khác với sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A. |
4.11 Điểm chớp cháy
Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.
Theo TCVN 8442 (ISO 212).
Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 30 ml.
CHÚ THÍCH: Thể tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
6.1 Tỷ trọng tương đối ở 20 °C, d
Theo TCVN 8444 (ISO 279).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 8445 (ISO 280).
6.3 Độ quay cực ở 20 °C
Theo TCVN 8446 (ISO 592).
6.4 Khả năng hòa trộn trong etanol, 70 % (thể tích) ở 20 °C
Theo TCVN 8449 (ISO 875).
6.5 Trị số carbonyl
Theo TCVN 8456 (ISO 1279).
Mẫu thử: 1,2 g đến 2 g.
Thời gian để yên: 15 min không có sự tác động nhiệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Hàm lượng citral được phân tích bằng sắc ký khí
Theo NF T 75-414.
6.7 Dữ liệu sắc ký đồ
Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).
7 Bao gói, ghi nhãn, dập nhãn và bảo quản
Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận diện pic
Điều kiện phân tích
1
- Pinen
Cột: silica mao quản; dài 30 m; đường kính trong 0,25 mm
2
2-Metyl-2-hepten-6-one
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Limonen + 1,8-cineole
Pha tĩnh: dimety) polysiloxan (SE 30)
4
Linalol
Nhiệt độ lò: Chương trình nhiệt độ từ 70 °C đến 250 °C, ở tốc độ 2 °C/min
5
Citronellal
Nhiệt độ bơm: 250 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neral + nerol + citronellol
Nhiệt độ detector: 250 °C
7
Geraniol + geranial
Detector: ion hóa ngọn lửa
Khí mang: nitơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm: 0,3 µl
Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min
Tỷ lệ chia dòng: 1/100
CHÚ THÍCH: Với loại cột này, neral, nerol và citronellol không được tách tốt. Trong trường hợp này nên tiến hành phân tích sử dụng cột phân cực khác.
Hình A1 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết pic
Điều kiện phân tích
1
-Pinen
Cột: silica mao quản; dài 30 m; đường kính trong 0,25 mm
2
Limonen
Độ dày màng: không quy định
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh: polyetylen glycol (Supelcowax 10) liên kết chéo
4
2-Metyl-2-hepten-6-one
Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 70 °C đến 250 °C, ở tốc độ 2 °C/min
5
Citronellal
Nhiệt độ bơm: 250 °C
6
Linalol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Neral
Detector: ion hóa ngọn lửa
8
Geranial
Khí mang: nitơ
9
Citronellol
Thể tích bơm: 0,3 µl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nerol
Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min
11
Geraniol
Tỷ lệ chia dòng: 1/100
Hình A.2 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực
Nhận biết pic
Điều kiện phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Pinen
Cột: silica mao quản; dài 30 m; đường kính trong 0,25 mm
2
Limonen
Độ dày màng: 0,25 µm
3
1,8-Cineol
Pha tĩnh: DB5™
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 60 °C đến 200 °C, ở tốc độ 3 °C/min
5
Linalol
Nhiệt độ bơm: 210 °C
6
Neral
Nhiệt độ detector: 210 °C
7
Geranial
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Citronellol
Khí mang: nitơ ở 140 kPa
9
Nerol
Thể tích bơm: 0,1 µl
10
Geraniol
Tốc độ dòng khí mang: 0,38 m/s trên pic n-hexan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực
(Tham khảo)
B.1 Thông tin chung
Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.
Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:
- có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.
Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.
Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.
Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)[1].
B.2 Điểm chớp cháy của tinh dầu màng tang
Giá trị trung bình là + 71 °C.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này thu được bằng thiết bị Luchaire.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã số đặc trưng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11882:2017 (ISO 3214:2000) về Tinh dầu màng tang (Litsea cubeba Pers)
Số hiệu: | TCVN11882:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11882:2017 (ISO 3214:2000) về Tinh dầu màng tang (Litsea cubeba Pers)
Chưa có Video