|
(1) |
trong đó
là hàm lượng Al2O3 được xác định trên mẫu nung ở 1000 °C, tính bằng phần trăm;
w300 là khối lượng hao hụt ở 300 °C, tính bằng phần trăm;
wΔ1000,d là khối lượng hao hụt khi nung ở (300 °C đến 1000 °C), tính trên trạng thái đã sấy ở 300 °C;
ΣI là tổng khối lượng các nguyên tố vết được xác định theo AS 2879.7. SO3 phải nằm trong tổng này, nếu được yêu cầu.
2) Lượng mất khi nung của nhôm oxit được xác định theo cách tính hàm lượng Al2O3 trên mẫu “như đã nhận” tính bằng phần trăm theo công thức (2)
(2)
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wΔ1000,ar là khối lượng hao hụt khi nung ở (300 °C đến 1000 °C), tính trên trạng thái “như đã nhận”;
ΣI là tổng khối lượng các nguyên tố vết được xác định theo AS 2879.7. SO3 phải nằm trong tổng này, nếu được yêu cầu.
b) Hàm lượng Al2O3 được xác định trên mẫu được sấy ở 300 °C
1) Khối lượng hao hụt của nhôm oxit được xác định khi sấy ở 300 °C, hàm lượng Al2O3 tính bằng phần trăm theo công thức (3)
(3)
trong đó
là hàm lượng Al2O3 được xác định trên mẫu đã sấy ở 300 °C, tính bằng phần trăm; w300 là khối lượng hao hụt ở 300 °C, tính bằng phần trăm;
wΔ1000,d là khối lượng hao hụt khi nung ở (300 °C đến 1000 °C), tính trên trạng thái “như đã nhận”;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lượng mất khi nung của nhôm oxit được xác định theo cách tính hàm lượng Al2O3 trên mẫu “như đã nhận” tính bằng phần trăm theo công thức (4)
(4)
Trong đó
là hàm lượng Al2O3 được xác định trên mẫu đã sấy ở 300 °C, tính bằng phần trăm; w300 là khối lượng hao hụt ở 300 °C, tính bằng phần trăm;
wΔ1000,ar là khối lượng hao hụt khi nung ở (300 °C đến 1000 °C), tính trên trạng thái “như đã nhận”;
ΣI là tổng khối lượng các nguyên tố vết được xác định theo AS 2879.7. SO3 phải nằm trong tổng này, nếu được yêu cầu.
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày lấy mẫu;
c) Ngày thử nghiệm và cách tính kết quả;
d) Những chi tiết cần để nhận dạng hoàn toàn vật liệu được thử nghiệm;
e) Hàm lượng Al2O3 được xác định và tính trên mẫu được sấy ở 300 °C hoặc được nung ở 1000 °C;
f) Hàm lượng Al2O3 được lấy chính xác đến số thập phân thứ nhất.
1) Được thay thế bằng ISO 23201, Aluminium oxide primarily used for production of aluminium - Determination of trace elements - Wavelength dispersive X-ray fluorescense spectrometric method (Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Xác định các nguyên tố vết - Phương pháp phổ huỳnh quang tia X tán xạ bước sóng).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11659:2016 (ISO 12315:2010) về Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Phương pháp tính hàm lượng Al2O3 của nhôm oxit nhiệt luyện
Số hiệu: | TCVN11659:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11659:2016 (ISO 12315:2010) về Nguyên liệu nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Phương pháp tính hàm lượng Al2O3 của nhôm oxit nhiệt luyện
Chưa có Video