A Khoang đáy có đầu ra |
D Nút bịt đầu ra |
B Gioăng |
E Tấm đỡ |
C Bình đựng mẫu |
F Sàng, đường kính lỗ (76 ± 4) μm |
Hình 2 - Các bộ phận khác nhau của thiết bị phân loại
5.3 Máy khuấy, loại một trục có ba cánh khuấy, kích thước (5 mm ± 1 mm) x (1 mm ± 0,1 mm). Các cánh khuấy tròn có đường kính (17,5 ± 2) mm với độ nghiêng (30 ± 3)°. Máy khuấy phải được đặt tại vị trí chính giữa bình và khoảng cách giữa phần cánh và sàng bằng (3,5 ± 0,5) mm. Hướng quay của mô tơ phải đảm bảo được áp lực của cánh khuấy hướng xuống dưới về phía sàng và tốc độ của cánh khuấy là (12,5 ± 0,8) s-1.
5.4 Sàng, tấm kim loại có đục các lỗ tròn, mỗi lỗ đường kính (76 ± 4) μm hoặc một sàng có kích thước mắt lưới danh nghĩa (76 ± 4) μm (xem ISO 3310-1).
5.5 Giấy lọc, định lượng khoảng 90 g/m2 [ví dụ loại Whatman No.4 2) hoặc loại tương đương]. Đường kính nên dùng là 120 mm đối với xơ sợi và 90 mm đối với bột mịn.
5.6 Cân, có độ chính xác đến 1 mg.
6.1 Nước vòi.
Nếu phép thử được thực hiện để đánh giá lô bột giấy, lấy mẫu theo ISO 7213. Nếu phép thử được thực hiện trên mẫu dạng khác, báo cáo nguồn gốc mẫu và quy trình lấy mẫu đã thực hiện nếu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Đánh tơi
Sử dụng nước (6.1) và thiết bị đánh tơi (5.1) để đánh tơi bột giấy như mô tả theo phần tương ứng của TCVN 9573 (ISO 5263). Sử dụng TCVN 9573-3 (ISO 5263-3) đối với bột cơ học có hiện tượng latency.
Xác định nồng độ huyền phù bột giấy như quy định trong TCVN 10762 (ISO 4119).
8.2 Sàng
Tiến hành sàng hai mẫu song song.
Từ huyền phù bột giấy đã được đánh tơi và khuấy trộn đều, lấy mẫu thử có khối lượng như nêu trong Bảng 1. Tổng thể tích nước sàng sử dụng cũng được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Khối lượng mẫu thử và tổng thể tích nước sàng sử dụng trong phép thử
Cấp bột giấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể tích nước
ml
Mẫu có phần khối lượng bột mịn thấp: ≤ 10% (ví dụ bột giấy hóa học)
5,0 ± 0,5
5 000
Mẫu có phần khối lượng bột mịn cao: > 10% (ví dụ bột giấy cơ học)
0,5 ± 0,1
2 500
CHÚ THÍCH 1 Trong tiêu chuẩn này, bột giấy hóa nhiệt cơ (CTMP) và bột giấy có phần khối lượng bột mịn cao, như bột giấy bán hóa và bột tái chế được coi là bột giấy cơ học.
CHÚ THÍCH 2 Đối với bột giấy hóa học, khối lượng 5 g đã được lựa chọn để có độ chính xác cao, kể cả đối với các bột giấy có phần khối lượng bột mịn thấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng mẫu thử đã cân với 1000 ml nước máy (6.1) và chuyển vào ống chứa mẫu (5.2) của thiết bị phân loại xơ sợi với đầu ra ở đáy được khóa. Đặt máy khuấy ở phía trên sàng như mô tả trong 5.3 và bắt đầu khuấy. Mở đầu ra và để cho các chất trong bình chảy vào một cốc chứa. Khi các chất ở trong bình còn cách phía trên sàng khoảng 1 mm đến 5 mm thì cho thêm nước máy (6.1), ví dụ 1000 ml và để các chất chảy vào trong cốc chứa. Tiếp tục quy trình cho đến khi tổng thể tích nước sử dụng bằng lượng quy định trong Bảng 1. Thu lại tất cả các chất lọt qua sàng vào cùng một cốc. Sau lần bổ sung nước lần cuối, tiếp tục sàng cho đến khi nước trong bình không còn nữa.
Dùng giấy lọc đã biết trước khối lượng (5.5) lọc phần xơ sợi và phần bột mịn riêng biệt, sấy khô và cân giấy lọc cùng với lớp xơ sợi và lớp bột mịn. Tính riêng khối lượng khô tuyệt đối của phần xơ sợi là m2 và của phần bột mịn là m1.
Tính phần khối lượng bột mịn, bằng phần trăm theo Công thức 1:
(1)
Trong đó
w là phần khối lượng bột mịn, tính bằng phần trăm;
m1 là khối lượng khô tuyệt đối của phần bột mịn, tính bằng miligam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính và báo cáo phần khối lượng bột mịn trung bình theo phần trăm chính xác đến ba chữ số có nghĩa.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Tất cả các thông tin để nhận biết hoàn toàn mẫu;
c) Thời gian và địa điểm thử;
d) Phần khối lượng bột mịn, tính bằng phần trăm;
e) Sai khác bất kỳ so với tiêu chuẩn này hoặc các chi tiết và thao tác bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Độ lặp lại
Bảy loại bột giấy đã được thử trong một phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn này. Mỗi trường hợp tiến hành năm lần xác định song song. Kết quả thử được cho trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Độ lặp lại
Thông số
Bột giấy hóa nhiệt cơ tẩy trắng
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ cứng
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ mềm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy hóa nhiệt cơ
Bột giấy kraft từ gỗ mềm tẩy trắng chưa nghiền
Bột giấy kraft từ gỗ mềm tẩy trắng đã nghiền
Phần khối lượng bột mịn, %
18,7
5,80
2,53
7,68
22,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,99
Độ lệch chuẩn, sr
0,72
0,19
0,23
0,10
0,22
0,09
0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,52
0,64
0,28
0,61
0,25
0,32
Hệ số sai khác,%
3,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
1,3
0,98
3,1
2,3
A.2 Độ tái lập
Bốn mẫu bột giấy đã được thử trong năm phòng thử nghiệm khác nhau theo tiêu chuẩn này. Kết quả được cho trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Độ tái lập
Thông số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ cứng
Bột giấy kraft không tẩy trắng từ gỗ mềm
Bột giấy tẩy trắng từ bã mía
Phần khối lượng bột mịn,%
18,9
6,92
3,03
9,41
Độ lệch chuẩn, sr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,38
1,1
Độ tái lặp, R
7,9
3,5
1,04
3,0
Hệ số sai lệch,%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,3
12,4
11,6
So sánh giữa thiết bị phân loại McNett và thiết bị phân loại sợi (BDDJ)
So sánh này dựa trên tài liệu được ban hành là phương pháp SCAN trong SCAN-CM 66:05 [4].
Trong một nghiên cứu phòng thí nghiệm, kết quả thu được từ việc xác định nồng độ sợi sử dụng máy phân loại sợi và máy phân loại McNett đã được so sánh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định phần khối lượng bột mịn sử dụng thiết bị McNett, phần khối lượng xơ sợi nhỏ mịn thu được là phần chênh lệch giữa 100% và tổng các hàm lượng của các phần xơ sợi gộp vào, vì vậy mà sai số bất kỳ của phép xác định hàm lượng các phần xơ sợi sẽ ảnh hưởng đến giá trị của hàm lượng xơ sợi nhỏ mịn. Vì lý do này, hệ số sai khác thường cao hơn khi xác định bằng thiết bị phân loại McNett so với khi dùng thiết bị phân loại xơ sợi này.
Bảng B.1 - So sánh giữa thiết bị phân loại McNett và thiết bị phân loại xơ (BDDJ)
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ mềm
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ cứng
Bột giấy kraft tẩy trắng từ gỗ mềm
Bột giấy hóa nhiệt cơ (CTMP)
Hàm lượng xơ sợi nhỏ mịn, %
Hàm lượng xơ sợi nhỏ mịn, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng xơ sợi nhỏ mịn, %
Phân loại xơ sợi
Thiết bị phân loại McNett
Phân loại xơ sợi
Thiết bị phân loại McNett
Phân loại xơ sợi
Thiết bị phân loại McNett
Phân loại xơ sợi
Thiết bị phân loại McNett
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
Lưới
Tấm
Lưới
Tấm
Lưới
Tấm
7,7
6,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
7,7
8,8
12,7
12,3
12,2
20,8
20,1
22,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
6,2
8,7
8,2
10,6
12
12,6
10,9
20,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,2
6,7
7,5
6
7,5
8,8
8,7
12,4
13,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,9
21,2
19,8
Trung bình
7,03
7,17
6,60
8,10
8,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
12,7
11,9
20,7
20,5
20,7
cva, %
8,2
4,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
6,7
11,4
2,8
4,0
7,2
1,3
2,9
6,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4407 (ISO 638), Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hàm lượng chất khô - Phương pháp sấy khô.
[2] ISO 3310-1, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth.
[3] SCAN-CM 6, Mechanical and chemical pulps - Fibre fractionation in the McNett classifier.
[4] SCAN-CM 66:05, Mechanical and chemical pulps - Fines content.
1) ISO 7213:1981 đã được chấp nhận tương đương có sửa đổi thành TCVN 4360:2001, Bột giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm.
2) Whatman No.4 là ví dụ về sản phẩm thương mại thích hợp. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của ISO cho sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11615:2016 (ISO 10376:2011) về Bột giấy - Xác định phần khối lượng bột mịn
Số hiệu: | TCVN11615:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11615:2016 (ISO 10376:2011) về Bột giấy - Xác định phần khối lượng bột mịn
Chưa có Video