|
(1) |
Trong đó
V1 là thể tích của dung dịch thiosunphat thể tích chuẩn (5.4) tiêu hao khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit;
V2 là thể tích của dung dịch natri thiosunphat thể tích chuẩn (5.4) tiêu hao khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit.
Nếu r nhỏ hơn 0,5 thì lặp lại phép thử với phần mẫu thử nhỏ hơn. Nếu r lớn hơn 0,5, lấy hệ số hiệu chỉnh f từ Bảng 1.
Bảng 1 - Hệ số f để hiệu chỉnh mức tiêu thụ clo
r
0,00
0,01
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,5
1,193
1,187
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,175
1,170
1,164
1,159
1,154
1,148
1,143
0,6
1,139
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,129
1,124
1,120
1,115
1,111
1,107
1,103
1,098
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,091
1,087
1,083
1,079
1,075
1,072
1,068
1,065
1,061
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,058
1,055
1,051
1,048
1,045
1,042
1,039
1,036
1,033
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,027
1,024
1,021
1,018
1,016
1,013
1,010
1,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003
9.2 Mức tiêu thụ clo, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức (2)
(2)
Trong đó
c là nồng độ của dung dịch natri thiosunphat thể tích chuẩn, tính bằng mol/lit;
m là khối lượng của mẫu thử theo khối lượng khô tuyệt đối, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH Để tính mức tiêu thụ clo, X, có thể áp dụng biểu thức có thể được áp dụng. Biểu thức này được xác định trên cơ sở của một số giả thuyết thường được chấp nhận trong lý thuyết về clo hóa bột giấy. Biểu thức đã được chứng minh qua thực nghiệm và chỉ có giá trị khi r lớn hơn 0,5.
Báo cáo kết quả là giá trị trung bình của hai lần xác định, chính xác đến ba chữ số có nghĩa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau
a) Tất cả thông tin cần thiết để nhận biết mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
c) Kết quả và cách thức biểu thị;
d) Trong trường hợp bột giấy ướt chưa sàng chọn, nêu phương pháp sàng chọn được sử dụng:
e) Các điểm bất thường khác được ghi lại trong quá trình thử nghiệm;
f) Thao tác bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn mà có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] KYRKLUND B., & STRANDELL G.Paperi ja Puu - Papper och Trä (Paper and Timber) 51 (1969):4a, 299.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11614:2016 (ISO 3260:2015) về Bột giấy - Xác định mức tiêu thụ clo (Mức độ khử loại lignin)
Số hiệu: | TCVN11614:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11614:2016 (ISO 3260:2015) về Bột giấy - Xác định mức tiêu thụ clo (Mức độ khử loại lignin)
Chưa có Video