Tổng chiều dài |
Lớn nhất 760 |
Khoảng cách từ đáy bầu đến đầu của khoang ngưng |
Lớn nhất 110 |
Khoảng cách từ đáy bầu đến giới hạn danh định thấp nhất của thang đo |
280 đến 300 |
Chiều dài thang đo chính (các giới hạn danh định) |
Nhỏ nhất 300 |
Khoảng cách từ giới hạn danh định trên của thang đo đến đỉnh nhiệt kế |
Nhỏ nhất 70 |
Đường kính thân |
Lớn nhất 15 |
Đường kính ngoài của bầu và phần tiếp giáp của thân |
Lớn nhất 11 |
Chiều dài của bầu đến gờ |
Nhỏ nhất 40 |
8.1 Thang đo và khoảng chia độ trên nhiệt kế phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Chia độ
Kí hiệu
Khoảng chia độ
Khoảng danh định của thang đo
oC
oC
ECal/0,01/15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 đến 15
ECal/0,01/18
0,01
12 đến 18
ECal/0,01/21
0,01
15 đến 21
ECal/0,01/24
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECal/0,01/27
0,01
21 đến 27
ECal/0,01/30
0,01
24 đến 30
ECal/0,01/33
0,01
27 đến 33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
30 đến 36
ECal/0,01/39
0,01
33 đến 39
ECal/0,01/42
0,01
36 đến 42
ECal/0,01/45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 đến 45
8.2 Vạch chia độ trên thang đo phải được khắc rõ ràng và có độ dày đồng đều và không được quá 0,05 mm. Các vạch phải nằm trong các mặt phẳng vuông góc với trục của nhiệt kế.
8.3 Sự sắp xếp và đánh số các vạch chia độ trên thang đo phải phù hợp với một trong các kiểu được mô tả trong Hình 2. Mỗi vạch 0,1 oC là vạch dài, vạch 0,05 oC phải có chiều dài bằng hai phần ba vạch dài, và vạch 0,01 oC phải có chiều dài bằng một phần ba vạch dài. Các chữ số phải được đặt ngay trên vạch cần biểu thị.
Hình 2 - Các kiểu chia độ và đánh số
8.4 Thang đo của nhiệt kế phải được kéo dài thêm mười giá trị độ chia (nghĩa là 0,1 oC) quá giới hạn danh định như được nêu trong Bảng 2.
8.5 Thang đo phải được đánh số tại mỗi khoảng chia độ 0,1 oC. Phải đánh số đầy đủ ít nhất tại mỗi khoảng chia 1 oC và nhỏ hơn, nếu có yêu cầu.
8.6 Màu tại các vạch chia độ, số và ký hiệu phải bền tại các điều kiện được quy định theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
8.7 Vạch mốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Sai số thang đo
Sai số thang đo, khi nhiệt kế ở điều kiện áp suất khí quyển bình thường và khi cột chất lỏng không chìm hết (trường hợp nhiệt kế nhúng một phần) tại nhiệt độ qui định (xem 10b), không được lớn hơn 0,1 oC.
9.2 Sai số của khoảng thang đo
Trong mọi trường hợp, giá trị tuyệt đối của độ lệch giữa sai số của hai điểm bất kỳ cách nhau không quá 50 giá trị độ chia, không được lớn hơn 0,01 oC.
Các ký hiệu sau phải được ghi nhãn bền và rõ nét trên nhiệt kế:
a) đơn vị nhiệt độ: viết tắt tên Celsius, ví dụ "C" hoặc biểu tượng "oC";
b) mức nhúng. Trên mỗi nhiệt kế được chia độ để nhúng một phần, phải ghi khắc mức nhúng và nhiệt độ hiệu chuẩn nhiệt kế tại mức nhúng đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) định danh thủy tinh phần bầu, tốt nhất bằng một hoặc vài dải màu, hoặc ký hiệu trên nhiệt kế;
e) số nhận dạng (của nhà sản xuất);
f) tên hoặc dấu hiệu nhận dạng của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp
g) viện dẫn tiêu chuẩn này;
h) ký hiệu qui định đối với nhiệt kế, ví dụ ECal/0,01/15
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11555:2016 (ISO 652:1975) về Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng
Số hiệu: | TCVN11555:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11555:2016 (ISO 652:1975) về Nhiệt kế thang đo kín để đo nhiệt lượng
Chưa có Video