55°C |
70°C |
85°C |
100°C |
8 Kiểm tra tấm thử
Kiểm tra cẩn thận hư hại bề mặt thử bằng nguồn ánh sáng (5.8), ví dụ: bạc màu, thay đổi độ bóng và màu sắc, bong tróc, phồng rộp và các khuyết tật khác. Với mục đích này, chiếu sáng riêng bề mặt thử và kiểm tra theo các góc, hướng và mặt phẳng khác nhau, bao gồm các tổ hợp góc sao cho ánh sáng phản chiếu từ bề mặt thử và hướng về phía mắt của người quan sát. Khoảng cách quan sát phải từ 0,25 m đến 1,0 m.
Những thay đổi do phép thử gây ra cũng phải được xác định bằng cách chạm vào bề mặt thử.
9 Đánh giá kết quả
Đánh giá các bề mặt thử bằng cách so sánh diện tích thử với diện tích xung quanh nó theo Bảng 1.
Bảng 1 - Mã đánh giá dạng số có mô tả
Đánh giá dạng số
Mô tả
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích thử không thể phân biệt so với diện tích xung quanh liền kề.
4
Thay đổi nhỏ
Diện tích thử có thể phân biệt được so với diện tích xung quanh liền kề, chỉ khi nguồn sáng được chiếu lên bề mặt thử và phản xạ về phía mắt người quan sát, ví dụ: bạc màu, thay đổi độ bóng và màu sắc.
Không có thay đổi kết cấu bề mặt, ví dụ: biến dạng, phồng rộp, kéo xơ, rạn nứt, bong tróc.
3
Thay đổi vừa phải
Diện tích thử có thể phân biệt được so với diện tích xung quanh liền kề, có thể nhìn thấy theo nhiều hướng quan sát, ví dụ: bạc màu, thay đổi độ bóng và màu sắc.
Không có thay đổi kết cấu bề mặt, ví dụ: phồng rộp, kéo xơ, rạn nứt, bong tróc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi đáng kể
Diện tích thử có thể phân biệt rõ so với diện tích xung quanh liền kề, có thể nhìn thấy theo tất cả các hướng quan sát, ví dụ: bạc màu, thay đổi độ bóng và màu sắc.
Và/hoặc kết cấu bề mặt bị thay đổi nhẹ, ví dụ: phồng rộp, kéo xơ, rạn nứt, bong tróc.
1
Thay đổi nhiều
Kết cấu bề mặt bị thay đổi rõ ràng
Và/hoặc bạc màu, thay đổi độ bóng và màu sắc.
Và/hoặc vật liệu bề mặt bị bong toàn bộ hoặc một phần.
Và/hoặc vải xơ polyamit dính vào bề mặt thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp còn nghi ngờ, cần phải có ba người quan sát. Tất cả những người quan sát phải có trực quan tốt về màu sắc. Trong trường hợp có ba người quan sát, điểm đánh giá tổng hợp cho bề mặt thử sẽ là giá trị trung bình lấy theo giá trị danh định gần nhất.
Các phép thử song song phải được đánh giá và ghi lại riêng rẽ.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả tấm thử (các dữ liệu có liên quan);
c) Nhiệt độ hoặc các nhiệt độ thử;
d) Thời gian ổn định mẫu;
e) Đánh giá từng bề mặt thử theo Điều 9;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn này;
h) Tên và địa chỉ của cơ quan thử nghiệm;
i) Ngày thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2102 (ISO 3668), Sơn và vecni - Xác định màu sắc theo phương pháp so sánh trực quan.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11534-2:2016 (ISO 4211-2:2013) về Đồ nội thất - Phương pháp thử lớp hoàn thiện bề mặt - Phần 2: Đánh giá độ bền với nhiệt ẩm
Số hiệu: | TCVN11534-2:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11534-2:2016 (ISO 4211-2:2013) về Đồ nội thất - Phương pháp thử lớp hoàn thiện bề mặt - Phần 2: Đánh giá độ bền với nhiệt ẩm
Chưa có Video