Tất cả mác thép |
Cấp |
C |
Mn |
P |
S |
Si |
A |
0,25 |
1,35 |
0,040 |
0,035 |
- |
|
a Trong bảng này "-" là không yêu cầu; nhưng phải báo cáo về kết quả phân tích |
Bảng 2 - Yêu cầu hóa học a - Phân tích mẻ nấu - Thép có độ bền cao
Thành phần khối lượng tính theo phần trăm lớn nhất
Ký hiệu
C
Mn
P
S
Sia
vd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tid
nhỏ nhất
Nbd
nhỏ nhất
Na
HSSC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác 310 cấp 1b
0,22
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 310 cấp 2
0,15
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 340 cấp 1b
0,23
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 340 cấp 2
0,15
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 380 cấp 1b
0,25
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 380 cấp 2
0,15
1,35
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 410 cấp 1
0,26
1,50
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 410 cấp 2
0,15
1,50
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-
Mác 450 cấp 1
0,26
1,50
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-c
Mác 450 cấp 2
0,15
1,50
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-c
Mác 480 cấp 1
0,26
1,65
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
c
Mác 480 cấp 2
0,15
1,65
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-c
Mác 550 cấp 1
0,26
1,65
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-c
Mác 550 cấp 2
0,15
1,65
0,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,008
0,008
0,008
-c
a Ký hiệu “-“ trong bảng này là không yêu cầu, nhưng phải báo cáo về kết quả phân tích.
b Đối với mỗi lần giảm đi 0.01% dưới hàm lượng lớn nhất quy định của cacbon, cho phép tăng mangan 0,06% vượt quá hàm lượng lớn nhất quy định tới giá trị lớn nhất 1,50%.
c Khách hàng có quyền tự do lựa chọn sự hạn chế hàm lượng nitơ. Cần lưu ý rằng tùy theo sơ đồ hợp kim hóa vi lượng (ví dụ như sử dụng vanadi) của nhà sản xuất nitơ có được phép như một thành phần bổ sung có tính toán. Nên quan tâm đến việc sử dụng các nguyên tố liên kết nitơ, (ví dụ như vanađi và titan).
d Nhà sản xuất phải thêm vào ít nhất là một hoặc nhiều các nguyên tố V, Ti hoặc Nb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần khối lượng tính theo phần trăm lớn nhất
Nguyên tố
Cu
lớn nhất
N
lớn nhất
Cr
lớn nhất
Nb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mo
lớn nhất
V
lớn nhất
Ti
lớn nhất
Phân tích mẻ nấu
0,50
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,15
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,53
0,33
0,34
0,018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,018
a Tất cả các nguyên tố liệt kê trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken, crôm hoặc molipđen nhỏ hơn 0,02% phân tích phải được báo cáo là 0,02%
Bảng 4 - Dung sai phân tích sản phẩm
Nguyên tố
Giá trị lớn nhất của nguyên tố quy định
%
Dung sai cho giá trị lớn nhất đã quy định
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,26
0,04
Mangan
≤ 0,165
0,05
Photpho
≤ 0,04
0,01
Lưu huỳnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất trong bảng này vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, có thể cần phải loại bỏ lớp vảy hoặc oxit tùy thuộc vào phương pháp hàn. Khi độ tăng của cacbon vượt quá 0,15%, quá trình hàn điểm sẽ trở nên khó khăn hơn.
5.5 Ứng dụng
Thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán cần được nhận dạng cho chế tạo bởi tên của chi tiết hoặc ứng dụng theo dự định. Sự nhận dạng đúng chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ảnh in hoặc sự mô tả, hoặc kết hợp của các biện pháp này.
5.6 Cơ tính
5.6.1 Tại thời điểm thép sẵn có cho chuyên chở, cơ tính phải theo chỉ dẫn trong các Bảng 5 và 6, các cơ tính này được xác định trên các mẫu thử thu được phù hợp với các yêu cầu của Điều 7.
5.6.2 Có thể quy định ReL hoặc ReH, nhưng không quy định cả hai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác thép
Rea, nhỏ nhất MPa
Rm, nhỏ nhất, MPa
A, b nhỏ nhất
e ≤ 2 mm
L0 = 50mm
L0 = 80mm
HR 275
275
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
HR 340
340
340
9
8
HR 380
380
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
HR 410
410
410
7
6
HR 480
480
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
HR 550
550
550
5
4
Re = giới hạn chảy dưới
Rm = giới hạn bền kéo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0= chiều dài cữ trên mẫu thử
e = chiều dày của thép lá tính bằng milimét
1 MPa = 1N/mm2
a Giới hạn chảy quy định trong bảng này là giới hạn chảy dưới, ReL. Các giá trị cũng có thể được đo bằng ứng suất chảy ở tổng độ giãn dài là 0,5% (ứng suất chảy có tải) hoặc bằng độ dịch chuyển 0,2% khi hiện tượng chảy không xuất hiện. Khi quy định giới hạn chảy trên, ReH, các giá trị phải vượt quá các giá trị ReL 20 N/mm2 đối với mỗi mác thép.
b Sử dụng L0 = 50mm hoặc L0 = 80mm để đo độ giãn dài. Đối với vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong bảng này được giảm đi 2.
Bảng 6 - Cơ tính của thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán có độ bền cao
Mác thép
Rea, nhỏ nhất MPa
Rm, nhỏ nhất MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e ≤ 2 mm
L0 = 50mm
L0 = 80mm
HSS 310 cấp 1
310
410
18
17
HSS 310 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
18
17
HSS 340 cấp 1
340
450
15
14
HSS 340 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
15
14
HSS 380 cấp 1
380
480
13
12
HSS 380 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
13
12
HSS 410 cấp 1
410
520
11
10
HSS 410 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
11
10
HSS 450 cấp 1
450
550
10
9
HSS 450 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
10
9
HSS 480 cấp 1
480
585
8
7
HSS 480 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
8
7
HSS 550 cấp 1
550
565
7
6
HSS 550 cấp 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
7
6
Re = giới hạn chảy
Rm = giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài tương đối
L0 = chiều dài cữ trên mẫu thử
e = chiều dày của thép lá tính bằng milimét
1 MPa = 1N/mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với các chiều dày đến 2mm sử dụng L0 = 50mm hoặc L0 = 80mm. Tuy nhiên trong trường hợp có tranh cãi, chỉ có các kết quả thu được trên mẫu thử 50mm mới có hiệu lực
5.7 Trạng thái bề mặt
Lớp oxit hoặc vảy trên thép lá cán nóng dẫn đến các biến đổi về chiều dày, sự bám dính và màu sắc. Loại bỏ lớp oxit hoặc vảy bằng tẩy gỉ trong dung dịch axit hoặc phun hạt có thể làm lộ ra các khuyết tật trên bề mặt không nhìn thấy rõ được trước nguyên công này.
5.8 Bôi dầu
Để ngăn chặn sự xuất hiện gỉ thường bôi một lớp phủ dầu cho thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán đã tẩy gỉ, nhưng sản phẩm có thể được cung cấp ở trạng thái không bôi dầu, nếu có yêu cầu. Lớp dầu này không được không được dùng làm chất bôi trơn cho tạo hình và phải loại bỏ được một cách dễ dàng bằng các hóa chất để tẩy dầu mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải hỏi ý kiến khách hàng về loại dầu đã được sử dụng. Thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán đã tẩy gỉ có thể được đặt hàng không qua bôi dầu. Trong trường hợp này nhà cung cấp có trách nhiệm hạn chế nếu xảy ra oxi hóa.
Các dung sai kích thước áp dụng cho thép lá cán nóng phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 7573 (ISO 16160).
Các dung sai hạn chế của chiều dày cho trong TCVN 7573 (ISO 16160).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
Phải tiến hành thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử ngang ở đoạn giữa của đường giữa trung tâm và cạnh của thép lá được cán.
8.2 Thử lại
Nếu một phép thử không đưa ra được các kết quả quy định thì phải tiến hành hai hoặc nhiều phép thử nữa với các phôi mẫu thử được lấy từ cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không, lô sản phẩm phải được bác bỏ.
8.3 Gia công cắt gọt và các vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào khi gia công cắt gọt có khuyết tật hoặc các vết nứt phát triển thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
8.4 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài theo tỷ lệ phần trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong các Bảng 5 và 6 và nếu bất cứ phần nào của mặt đứt gãy vượt ra ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã quy định trước khi thử thì phép thử phải được loại bỏ và phải tiến hành thử lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho chấp nhận các sản phẩm đã bị bác bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do có các tính chất không đáp ứng yêu cầu sau khi các sản phẩm này đã được xử lý thích hợp (ví dụ, lựa chọn và xử lí nhiệt), và theo yêu cầu quá trình xử lý này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
9.2 Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm đã bị bác bỏ vào một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một mác (loại) thép khác.
Trạng thái bề mặt phải là trạng thái thường thu được một sản phẩm đúc và cán nóng giữa hai trục cán hoặc sản phẩm cán nóng đã tẩy gỉ.
Thép lá ở dạng các đoạn cắt không được có các khuyết tật như sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công thích hợp tiếp sau.
Quá trình gia công cho chuyên chở ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được đối với các sản phẩm ở dạng đoạn cắt.
Trong khi thường không có yêu cầu đối với các sản phẩm được báo trong tiêu chuẩn này, nhưng khách hàng có thể quy định rằng việc kiểm tra và các phép thử cho chấp nhận phải được tuân thủ trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện hợp lý để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
Thép được báo cáo là có khuyết tật thì sau khi đến xưởng của người sử dụng thì phải được để sang một bên, được nhận dạng đúng và chính xác và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo để có thể tìm hiểu một cách đầy đủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kích trong (iD) nhỏ nhất hoặc phạm vi chấp nhận được của các đường kính trong. Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài (oD) lớn nhất và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
Trừ khi có công bố khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được nêu rõ ràng bằng khuôn thủng trên đỉnh (phần trên) của một kiện hàng được nâng chuyển, hoặc được ghi rõ trên một thẻ ghi nhận được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11381 (ISO 15179)
c) Ký hiệu của mác và cấp thép;
d) Số đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số lô;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Thông tin do khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này, thư tìm hiểu đặt hàng và đơn đặt hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11381 (ISO 15179)
b) Tên, chất lượng, mác và cấp của vật liệu (ví dụ, thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán, chất lượng kết cấu và mác HR550);
c) Kích thước của sản phẩm và số lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên chi tiết), nếu có (xem 5.6);
e) Tẩy gỉ bằng axit hoặc tẩy gỉ bằng phun hạt hoặc phun bi được yêu cầu (xem 5.7); (vật liệu quy định phải được bôi dầu trừ khi được đặt khàng không bôi dầu) (xem 5.6);
f) Loại mép cán (xem 3.3 và 3.4);
g) Đầu mút có yêu cầu cắt mép hay không;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn và các bó riêng biệt, nếu áp dụng (xem Điều 12);
j) Kiểm tra và các phép thử cho chấp nhận trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 11);
k) Thông số kỹ thuật được áp dụng ReH hoặc ReL (xem 5.6.2).
VÍ DỤ: Sau đây là mô tả về sự đặt hàng điển hình;
TCVN 11381 (ISO 15179), thép lá đúc và cán nóng giữa hai trục cán, chất lượng kết cấu, mác HR550, 3 x 1200 x 2400, 40000 kg, dùng cho chi tiết số 2345, giá đỡ mái, cạnh cán, báo cáo cung cấp cơ tính, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM A1039/A1039 M-10, Stand art specification for steel sheet, hot, rolled, carbon, commercial, structural, and high strength low allong, produced by the twin - roll casting process) (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép lá cacbon cán nóng chất lượng thương mại, thép hợp kim thấp có độ bền cao và chất lượng kết cấu được chế tạo bằng quá trình đúc giữa hai trục cán).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11381:2016 (ISO 15179:2012) về Thép lá cacbon đúc cán liên tục chất lượng kết cấu và độ bền cao
Số hiệu: | TCVN11381:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11381:2016 (ISO 15179:2012) về Thép lá cacbon đúc cán liên tục chất lượng kết cấu và độ bền cao
Chưa có Video