Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cấp chất lượng

Giá trị trung bình nhỏ nhất a

Giá trị riêng nhỏ nhất

Z15

15%

10%

Z25

25%

15%

Z35

35%

25%

a Giá trị trung bình của ba lần thử

CHÚ THÍCH: Các sản phẩm được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này có thể phải qua thử siêu âm theo các tiêu chuẩn đã ấn hành (ví dụ: ASTM, JIS, EN, ISO v..v...) theo thỏa thuận (ví dụ: xem TCVN 9986-1 (ISO 630-1)).

4  Ký hiệu

Chất lượng của thép có các đặc tính thông qua chiều dày quy định phải được ghi nhãn bằng cách thêm một dấu cộng (+) vào số liệu của cấp chất lượng sau ký hiệu của thép.

VÍ DỤ: S355D+Z35.

5  Số lượng và lựa chọn mẫu thử

5.1  Đơn vị thử cho sản phẩm dẹt

Xem Bảng 2.

- Đối với hàm lượng lưu huỳnh > 0,005 %: thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi đơn vị cán (R) trong cùng một điều kiện xử lý nhiệt (tấm góc hoặc dải rộng);

- Đối với hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0,005 %: theo lựa chọn của nhà sản xuất, đơn vị thử phải theo kiểu 1 hoặc kiểu 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử siêu âm theo ISO 17577: 2006, Bảng 4, cấp B2 là bắt buộc đối với tất cả các sản phẩm của đơn vị thử.

- Thử kiểu 2: mỗi đơn vị thử gồm có các sản phẩm từ cùng một mẻ nấu và phải trải qua cùng một điều kiện xử lý nhiệt, có tổng khối lượng ≤ 40 t (L) và có các chiều dày danh nghĩa không sai khác lớn hơn 20 % so với chiều dày nhỏ nhất của đơn vị thử.

Bảng 2 - Đơn vị thử

 

Lưu huỳnh > 0,005 %

Lưu huỳnh ≤ 0,005 %

Tần suất

R

Kiểu 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H

L

Thử siêu âm

-

Bắt buộc

-

5.2  Đơn vị thử cho các thép hình

Phải thực hiện các phép thử, trừ khi có sự thỏa thuận khác, cho mỗi đơn vị thử gồm có sản phẩm từ cùng một mẻ nấu, đã trải qua cùng một điều kiện xử lý nhiệt và có tổng khối lượng ≤ 40 t, có các chiều dày danh nghĩa không sai khác lớn hơn 20 % so với chiều dày nhỏ nhất của đơn vị thử.

5.3  Lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mỗi đơn vị thử, phải lấy ba mẫu thử kéo từ sản phẩm dày nhất, từ một đầu mút. Trong trường hợp đúc liên tục, vật mẫu phải được lấy từ giữa hoặc gần giữa chiều rộng hoặc từ ¼ hoặc gần ¼ chiều rộng (xem Hình 1). Trong trường hợp vật đúc dạng thỏi, mẫu phải được lấy từ giữa hoặc gần giữa chiều rộng.

5.3.2  Thép hình

Đối với mỗi đơn vị thử phải lấy ba mẫu thử kéo từ sản phẩm dày nhất, từ một đầu mút. Vị trí lấy mẫu phải ở đế (cánh) trừ khi có sự thỏa thuận khác tại thời điểm đặt hàng. Vị trí của mẫu phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377).

6  Phương pháp thử

6.1  Mẫu thử

6.1.1  Phải đo độ thắt khi sử dụng mẫu thử hình trụ. Đường kính của mẫu thử được cho trong Bảng 3 tùy thuộc vào chiều dày của sản phẩm.

Chiều dài hiệu dụng, Lc của phần hình trụ của mẫu thử phải ≥ 1,5 lần đường kính của nó.

Bảng 3 - Đường kính của mẫu thử

Kích thước tính bằng milimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính mẫu thử

t ≤ 25

do = 6 hoặc 10

t > 25

do = 10

6.1.2  Khi không thể gia công cắt gọt một mẫu thử theo chiều dày của sản phẩm, các chi tiết nối dài có thể được gắn chặt bằng hàn, có thể thực hiện quá trình hàn phù hợp với bất cứ phương pháp thích hợp nào (ví dụ: hàn ma sát), nhưng phải lựa chọn quá trình hàn sao cho vùng ảnh hưởng nhiệt là nhỏ nhất. Chiều dài hiệu dụng Lc phải ở ngoài các vùng ảnh hưởng nhiệt.

6.1.3  Trừ khi có thỏa thuận khác lúc đặt hàng, nhà sản xuất có thể sử dụng một mẫu thử có các chi tiết nối dài được gắn chặt bằng hàn hoặc một mẫu thử được gia công cắt gọt theo toàn bộ chiều dày của sản phẩm (xem Hình 2). Nên sử dụng các mẫu thử kiểu b hoặc c khi cần kiểm tra chất lượng bề mặt của sản phẩm.

6.1.4  Đối với các sản phẩm dày hơn 80 mm, khi không thể gia công cắt gọt một mẫu thử theo toàn bộ chiều dày, chiều dài của mẫu thử phải sao cho chiều dài hiệu dụng Lc chứa ¼ vị trí chiều dày của sản phẩm (xem Hình 2, kiểu d).

CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu, có thể gia công cắt gọt một mẫu thử bổ sung chứa ½ vị trí chiều dày của sản phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1  Đo độ thắt

Phải thực hiện thử kéo phù hợp với các yêu cầu của TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

Việc đánh giá các kết quả dựa trên phương pháp tuần tự (như đã định nghĩa trong TCVN 4399 (ISO 404))

Độ thắt tương đối Z được xác định theo công thức (1):

(1)

Trong đó: So là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử

(2)

S là diện tích mặt cắt ngang cuối cùng của mẫu thử sau đứt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2  Đánh giá kết quả

6.2.2.1  Giá trị trung bình của một bộ ba mẫu thử (xem 6.1.1) phải đáp ứng các yêu cầu quy định (xem Bảng 1). Một giá trị riêng có thể thấp hơn giá trị trung bình nhỏ nhất đã quy định, với điều kiện là giá trị này không nhỏ hơn giá trị riêng nhỏ nhất đã quy định.

6.2.2.2  Nếu các điều kiện trong 6.2.2.1 không được đáp ứng thì phải lấy một bộ ba mẫu thử bổ sung từ cùng một vật mẫu (phôi mẫu thử) và tiến hành thử. Đơn vị thử được xem là phù hợp sau khi thử bộ mẫu thử thứ hai và sau khi các điều kiện sau được đồng thời đáp ứng:

- Giá trị trung bình của sáu lần thử phải bằng hoặc lớn hơn giá trị trung bình nhỏ nhất đã quy định;

- Không có lớn hơn hai trong sáu giá trị riêng có thể thấp hơn giá trị trung bình nhỏ nhất đã quy định;

- Không có lớn hơn một trong sáu giá trị riêng có thể thấp hơn giá trị riêng nhỏ nhất đã quy định.

6.2.2.3  Nếu các điều kiện trong 6.2.2.2 không được đáp ứng, sản phẩm dùng làm vật mẫu bị loại bỏ và thực hiện các phép thử lại trên phần còn lại của đơn vị thử, nếu thích hợp (xem 5.1 và 5.2).

6.2.3  Thử lại

Trừ trường hợp khi đơn vị thử là đơn vị sản phẩm cán, phải thực hiện một bộ ba thử nghiệm mới trên mỗi một trong hai sản phẩm khác nhau từ phần còn lại của đơn vị thử; hai loạt thử nghiệm này phải đáp ứng các yêu cầu. Trong trường hợp này không áp dụng 6.2.2.2 và 6.2.2.3 nữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4  Phép thử không có hiệu lực

Một phép thử không có hiệu lực hoặc giá trị nếu

- Mẫu thử đã được gia công cắt gọt có khuyết tật,

- Mẫu thử đã được lắp không đúng trên máy thử,

- Máy thử có trục trặc, hoặc

- Mẫu thử bị đứt gãy trong kim loại mối hàn hoặc trong vùng ảnh hưởng nhiệt khi sử dụng các chi tiết nối dài.

Không xem xét các kết quả từ các phép thử không có hiệu lực.

6.2.5  Phân loại và xử lý lại

Việc phân loại và xử lý lại phải phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

1. hướng cán

2. đường tâm (giữa) chiều rộng

3. đường ¼ chiều rộng

4. mẫu thử

5. phôi mẫu thử

CHÚ THÍCH: Các mẫu thử được lấy mẫu theo 5.3

Hình 1 - Vị trí của các phôi mẫu thử cho các sản phẩm dẹt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN.

1. các chi tiết nối dài được gắn chặt bằng hàn

2. kiểu a

3. kiểu b.

4. kiểu c.

5. kiểu d.

a do = 6 mm hoặc 10 mm theo Bảng 3

b do = 10 mm theo Bảng 3.

Hình 2 - Lấy mẫu và chuẩn bị các mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM A345M, Standard specification for straight - beam ultrasonic examination of steel plates (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho kiểm tra siêu âm chùm tia thẳng đối với các tấm thép).

[2] ASTM A578M, Standard specification for straight - beam ultrasonic examination of rolled steel plates for special applications (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho kiểm tra siêu âm chùm tia thẳng đối với các tấm thép cán dùng trong các ứng dụng đặc biệt).

[3] EN 10160, Ultrasonic testing of steel flat product of thickness equal or greater than 6mm (reflexion method) [(Thử siêu âm các sản phẩm thép dẹt có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 6mm (phương pháp phản xạ)].

[4] EN 10306, Iron and steel - Ultrasonic testing of H beams with parallbel flanges and 1PE beams (Gang và thép - Thử siêu âm các dầm chữ H có các đế (cánh) song song và các dầm 1PE).

[5] JIS G 0801, Ultrasonic testing of steel plates for pressure vessels (Thử siêu âm các tấm thép dùng cho các bình chịu áp lực).

[6] JIS G 0901, Classification of structural rolled steel plate and wide flat for building by ultrasonic test (Phân loại thép tấm kết cấu cán và thép dải rộng dùng cho công trình xây dựng bằng thử siêu âm)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11372:2016 (ISO 7778:2014) về Đặc tính theo chiều dày đối với sản phẩm thép

Số hiệu: TCVN11372:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11372:2016 (ISO 7778:2014) về Đặc tính theo chiều dày đối với sản phẩm thép

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…