Phôi hàn |
Kiểu thử |
Mức độ thử |
Chú thích cuối bảng |
|
Mối nối hàn giáp mép thấu hoàn toàn - Hình 1 và Hình 2 |
Bằng mắt Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ |
100% 100% |
- |
|
|
Thử thẩm thấu |
100% |
- |
|
|
Thử kéo ngang |
2 mẫu thử |
- |
|
|
Thử uốn ngang |
4 mẫu thử |
a |
|
|
Kiểm tra tổ chức thô đại/tế vi |
1 mẫu thử |
b |
|
Mối nối hàn T thấu hoàn toàn - Hình 3 Mối nối hàn nhánh thấu hoàn toàn - Hình 4 |
Bằng mắt |
100% |
c |
|
Thử thẩm thấu Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ Kiểm tra tổ chức thô đại/tế vi |
100 % 100% |
c c |
|
|
2 mẫu thử |
b và c |
|||
|
|
|||
Mối hàn góc - Hình 3 và Hình 4 |
Bằng mắt |
100% |
c |
|
Thử thẩm thấu |
100 % |
c |
|
|
|
Kiểm tra tổ chức thô đại/tế vi |
2 mẫu thử |
b và c |
|
a Đối với các phép thử uốn, xem 7.4.3. |
|
|
|
|
b Đối với kiểm tra tổ chức tế vi, xem 7.4.4. |
|
|
|
|
c Các phép thử đã được nêu chi tiết không cung cấp thông tin về cơ tính của mối nối hàn. Khi các tính chất này có liên quan đến ứng dụng cũng phải có sự chấp nhận bổ sung, ví dụ, chấp nhận mối hàn giáp mép. |
|
Phải lấy các mẫu thử phù hợp với các Hình 5, 6, 7 và 8.
Phải lấy các mẫu thử sau khi đã thực hiện toàn bộ thử nghiệm không phá hủy (NDT) và thử nghiệm này đã đạt các tiêu chí kiểm tra có liên quan đối với các phương pháp thử không phá hủy được sử dụng.
Có thể chấp nhận các mẫu thử được lấy từ các vùng được loại bỏ có các khuyết tật nằm trong các giới hạn được chấp nhận đối với phương pháp NDT được sử dụng.
CHÚ DẪN:
1 Phần thừa 25 mm
2 Hướng hàn
3 Vùng lấy:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mẫu thử uốn
4 Vùng lấy:
- các mẫu thử va đập và thử bổ sung nếu có yêu cầu
5 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử thô đại
- 1 các mẫu thử uốn
6 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử thô đại
- 1 mẫu thử độ cứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Vị trí lấy các mẫu thử cho mối nối hàn giáp mép của các tấm
CHÚ DẪN:
1 Đỉnh của ống cố định
2 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử kéo
- các mẫu thử uốn
3 Vùng lấy:
- các mẫu thử bổ sung nếu có yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 mẫu thử kéo
- các mẫu thử uốn
5 Vùng lấy:
- 1 mẫu thử thô đại/tế vi
CHÚ THÍCH: - Hình vẽ không theo tỷ lệ.
Hình 6 - Vị trí lấy các mẫu thử cho mối hàn giáp mép của các ống
CHÚ DẪN:
1 Phần thừa 25 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu thử thô đại/tế vi
4 Hướng hàn
Hình 7 - Vị trí lấy các mẫu thử cho mối nối hàn T
CHÚ DẪN:
1 Thử thô đại và thử độ cứng được lấy (ở vị trí A)
2 Mẫu thử thô đại ở vị trí B
α Gốc của nhánh
Hình 8 - Vị trí lấy các mẫu thử cho mối nối hàn nhánh hoặc mối hàn góc trên ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện toàn bộ thử nghiệm không phá hủy phù hợp với 7.1 và Bảng 1 trên các phôi hàn trước khi cắt các mẫu thử. Bất cứ quá trình xử lý nhiệt nào sau hàn đã được quy định phải được hoàn thành trước khi thử không phá hủy.
Tùy theo dạng hình học của mối nối, các vật liệu và yêu cầu về gia công, phải thực hiện phép thử không phá hủy (NDT) như đã yêu cầu trong Bảng 1 phù hợp với TCVN 7507 (EN 970) (kiểm tra bằng mắt), ISO 17636 (thử bằng chụp ảnh tia bức xạ), ISO 3452-1 (thử thẩm thấu).
7.4.1. Quy định chung
Mức độ thử phải theo yêu cầu trong Bảng 1.
7.4.2. Thử kéo ngang
Các mẫu thử và phương pháp thử cho thử kéo ngang đối với mối nối hàn giáp mép phải phù hợp với TCVN 8310 (ISO 4136).
Đối với các ống có đường kính ngoài > 50 mm, phải lấy đi kim loại hàn dư thừa trên cả hai mặt để có mẫu thử có chiều dày bằng chiều dày thành ống.
Đối với các ống có đường kính ngoài ≤ 50 mm và khi sử dụng các ống có đường kính và tiết diện đủ nhỏ thì có thể không cần phải lấy đi kim loại hàn dư thừa trên bề mặt bên trong của ống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mối nối của các vật liệu khác nhau, độ bền kéo không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được quy định cho vật liệu cơ bản có độ bền kéo thấp nhất.
7.4.3. Thử uốn
Các mẫu thử và phương pháp thử cho thử uốn đối với mối nối hàn giáp mép phải phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173).
Đối với các chiều dày < 12 mm phải sử dụng hai mẫu thử uốn ở chân và hai mẫu thử uốn ở mặt nối hàn. Đối với các chiều dày ≥ 12 mm nên sử dụng bốn mẫu thử uốn mặt bên thay cho các phép thử uốn ở chân và mặt mối hàn.
Đối với các mối nối kim loại khác nhau hoặc mối nối giáp mép không đồng nhất của các tấm, có thể sử dụng một mẫu thử uốn dọc ở chân và một mẫu thử uốn dọc ở mặt mối nối hàn thay cho bốn phép thử uốn ngang.
Đường kính của dưỡng dẫn hướng hoặc con lăn ở trong phải là 61, ngoại trừ đối với nhóm vật liệu 51 thì phải sử dụng 4 t. Góc uốn phải là 180° đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A ≥ 20%. Đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A < 20% phải áp dụng công thức sau:
Trong đó:
d là đường kính lớn nhất của dưỡng dẫn hướng hoặc con lăn ở trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là độ giãn dài nhỏ nhất khi kéo theo yêu cầu của đặc tính kỹ thuật của vật liệu
Các mẫu thử uốn phải được uốn đồng đều và mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và kim loại cơ bản phải rất thích hợp với bán kính của dụng cụ tạo hình. Yêu cầu này chỉ ra rằng bất cứ khi nào xuất hiện trong quá trình hàn cũng không làm giảm tính dẻo dai của mối hàn và quá trình hàn không ảnh hưởng xấu đến biến dạng của kim loại cơ bản.
Trong quá trình thử, các mẫu thử không được có bất cứ một vết nứt nào > 3 mm theo bất cứ hướng nào. Các vết nứt xuất hiện ở các góc của mẫu thử trong quá trình thử không được tính đến trong đánh giá.
7.4.4. Kiểm tra tổ chức thô đại/tế vi
Mẫu thử phải được chuẩn bị và kiểm tra phù hợp với ISO 17639 trên một mặt để làm lộ rõ ra đường nóng chảy, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và quá trình hàn các đường hàn.
Kiểm tra tổ chức thô đại phải bao gồm cả vật liệu cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt và phải được ghi lại bằng ít nhất là một bản sao tổ chức thô đại cho mỗi phép thử quy trình hàn.
Phải áp dụng các mức chấp nhận được công bố trong 7.5.
Nên có sự chú ý cẩn thận khi tẩm thực một số hợp kim để tránh tạo ra vết nứt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự tương quan giữa các mức chất lượng của TCVN 7472 (ISO 5817) và các mức chấp nhận của các phương pháp thử không phá hủy (NDT) khác nhau được cho trong EN 12062.
Các màu sắc chấp nhận được trên bề mặt kim loại hàn: màu bạc và màu rơm, chấp nhận một dải hẹp các màu tập trung gần các giới hạn che chắn khí. Không chấp nhận màu nâu sẫm, màu đỏ tía, màu xanh và màu xám hoặc màu trắng bông.
Nếu phôi hàn không tuân theo bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra bằng mắt hoặc thử không phá hủy (NDT) quy định trong 7.5 thì phải hàn một phôi hàn nữa và thực hiện các kiểm tra tương tự đối với phôi hàn này. Nếu phôi hàn bổ sung này không tuân theo yêu cầu, phép thử quy trình hàn không được chấp nhận.
Nếu bất cứ các mẫu thử nào không tuân theo các yêu cầu đối với thử phá hủy phù hợp với 7.4 nhưng chỉ do các khuyết tật của mối hàn thì phải thử thêm hai mẫu thử nữa cho mỗi mẫu thử không đạt yêu cầu. Có thể lấy các mẫu thử bổ sung từ cùng một phôi hàn nếu có đủ vật liệu hoặc từ một phôi hàn mới. Mỗi mẫu thử bổ sung phải được thử theo các phép thử tương tự như đối với mẫu thử ban đầu không đạt yêu cầu. Nếu một trong hai mẫu thử bổ sung không đạt yêu cầu, phép thử quy trình hàn không được chấp nhận.
Nếu một mẫu thử kéo không đáp ứng các yêu cầu của 7.4.2, phải có hai mẫu thử bổ sung thêm cho mỗi mẫu thử không đạt yêu cầu cả hai mẫu thử bổ sung này phải thỏa mãn các yêu cầu của 7.4.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thay đổi vượt ra ngoài các vi phạm quy định đòi hỏi phải có phép thử quy trình hàn mới.
8.2. Liên quan đến nhà sản xuất
Giấy chấp nhận cho đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) bằng thử nghiệm quy trình hàn theo tiêu chuẩn này được cấp cho nhà sản xuất có hiệu lực đối với hàn ở phân xưởng hoặc trên hiện trường với cùng một điều kiện kiểm tra kỹ thuật và chất lượng của nhà sản xuất.
Hàn được thực hiện trong cùng một điều kiện kiểm tra kỹ thuật và chất lượng khi nhà sản xuất, người đã tiến hành thử quy trình hàn sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình hàn được thực hiện theo quy trình hàn.
8.3.1. Lập nhóm vật liệu cơ bản
8.3.1.1. Quy định chung
Để giảm tới mức tối thiểu số lượng các phép thử quy trình hàn, titan, zirconi và các hợp kim của chúng được tập hợp thành nhóm theo ISO/TR 15608.
Cần có các chấp nhận riêng biệt cho quy trình hàn đối với mỗi vật liệu cơ bản hoặc các liên hợp vật liệu cơ bản không nằm trong hệ thống phân nhóm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không cần thiết phải chấp nhận lại cho các loại vật liệu giống nhau nhưng có sự khác biệt nhỏ về thành phần xuất hiện do sử dụng các tiêu chuẩn quốc gia.
8.3.1.2. Titan
Các phạm vi chấp nhận được cho trong Bảng 2.
8.3.1.3. Zirconi
Các phạm vi chấp nhận được cho trong Bảng 3.
Bảng 2 - Phạm vi chấp nhận đối với các nhóm và nhóm con của titan
Nhóm vật liệu phôi hàn
Phạm vi chấp nhận
51-51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52-52
52-52
53-53
53-53
54-54
54-54
51-52
51-52, 51-51
51-53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-54
51-54, 51-51
52-53
52-53, 52-52
52-54
52-54, 52-52
53-54
53-54, 53-53
Bảng 3 - Phạm vi chấp nhận cho các nhóm zirconi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi chấp nhận
61-61
61-61
62-62
62-62
61-62
61-62, 61-61
8.3.2. Chiều dày của vật liệu và đường kính ống
8.3.2.1. Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với mối hàn giáp mép:
Chiều dày của vật liệu cơ bản.
b) Đối với mối hàn góc:
Chiều dày của vật liệu cơ bản. Đối với mỗi phạm vi chiều dày được quy định trong Bảng 4 cũng có một phạm vi chấp nhận liên hợp cho các chiều dày của mối hàn góc, còn đối với các mối hàn góc có một đường hàn, phạm vi chấp nhận được cho trong 8.3.2.3.
c) Đối với mối nối hàn nhánh đặt trên ống:
Các chiều dày của vật liệu cơ bản.
d) Đối với mối nối hàn nhánh đặt vào hoặc đặt xuyên qua ống:
Các chiều dày của vật liệu cơ bản.
e) Đối với mối nối hàn T được hàn thấu hoàn toàn:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các quy trình có nhiều quá trình hàn, phải sử dụng chiều dày kim loại điền đầy làm cơ sở cho phạm vi chấp nhận cho quá trình hàn riêng biệt.
8.3.2.2. Phạm vi chấp nhận cho các mối nối hàn giáp mép, mối nối hàn T và mối nối hàn nhánh
Chấp nhận một phép thử quy trình hàn đối với chiều dày vật liệu t phải bao gồm chấp nhận cho chiều dày trong các phạm vi sau được cho trong Bảng 4.
Kích thước tính bằng milimét
Bảng 4 - Phạm vi chấp nhận cho chiều dày
Phạm vi chấp nhận b
Chiều dày vật liệu của phôi hàn ta
Mối nối hàn giáp mép, mối nối hàn T và mối nối hàn nhánh có một đường hàn hoặc một đường hàn từ cả hai phía
Mối nối hàn giáp mép, mối nối hàn T và mối nối hàn nhánh có nhiều đường hàn và tất cả các mối hàn góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7 t đến 1,5 t
0,7 t đến 2 t
3 < t ≤ 12
0,7 t đến 1,3 t
3 đến 2 t
12 < t
0,7 t đến 1,1 t
0,5 t đến 2 t
a Đối với các quy trình có nhiều quá trình hàn, phải sử dụng chiều dày kim loại điền đầy làm cơ sở cho phạm vi chấp nhận cho quá trình hàn riêng biệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.3. Phạm vi chấp nhận chiều dày của mối hàn góc có một đường hàn
Ngoài các yêu cầu của Bảng 4, phạm vi chấp nhận chiều dày của mối hàn góc phải từ "0,75a" đến "1,5a".
Khi một mối hàn góc được chấp nhận bằng phép thử mối hàn giáp mép, phạm vi chấp nhận chiều dày của mối hàn góc phải dựa trên chiều dày của kim loại hàn điền đầy.
8.3.2.4. Phạm vi chấp nhận đường kính các ống và mối nối hàn nhánh
Chấp nhận phép thử quy trình hàn đối với đường kính D phải bao gồm chấp nhận cho các đường kính trong các phạm vi sau được cho trong Bảng 5.
Chấp nhận đối với các tấm cũng bao hàm các ống khi đường kính ngoài của ống > 500 mm hoặc khi đường kính > 150 mm được hàn ở vị trí PA hoặc vị trí xoay PC.
Bảng 5 - Phạm vi chấp nhận đối với các đường kính của ống và mối nối hàn nhánh
Đường kính của phôi hàn, Da,
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D ≤ 25
0,5 D đến 2 D
D > 25
≥ 0,5 D (25 mm, min)
a D là đường kính ngoài của ống hoặc đường kính ngoài của ống nhánh.
8.3.3. Góc của mối nối hàn nhánh
Phép thử quy trình hàn được thực hiện trên một mối nối hàn nhánh có góc α phải chấp nhận tất cả các góc nhánh α1 trong phạm vi α ≤ α1 ≤ 90°.
8.4. Chấp nhận chung cho tất cả các quy trình hàn
8.4.1. Quá trình hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận chỉ có hiệu lực đối với các quá trình hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
Đối với các quy trình có nhiều quá trình hàn, có thể thực hiện việc chấp nhận quy trình hàn với các phép thử quy trình hàn riêng biệt. Cũng có thể thực hiện phép thử quy trình hàn như một phép thử quy trình có nhiều quá trình hàn. Việc chấp nhận phép thử này chỉ có hiệu lực đối với trình tự của quá trình hàn được thực hiện trong khi thử quy trình có nhiều quá trình hàn.
CHÚ THÍCH: Nên tránh sử dụng phép thử quy trình có nhiều quá trình hàn để chấp nhận bất cứ một quá trình hàn nào trừ khi thử nghiệm được thực hiện cho quá trình hàn phù hợp với tiêu chuẩn này.
8.4.2. Vị trí hàn
Hàn một mẫu thử ở bất cứ một vị trí nào (ống hoặc tấm) sẽ chấp nhận cho hàn ở tất cả các vị trí (ống hoặc tấm), trừ các vị trí PG và J-LO05 trong đó đòi hỏi phải có quy định hàn riêng.
8.4.3. Kiểu mối nối hàn
Phạm vi chấp nhận cho kiểu các mối nối hàn khi được sử dụng trong phép thử quy trình hàn phải ở trong các giới hạn được cho trong các điều khác (ví dụ, đường kinh, chiều dày) và thêm vào đó:
a) Các mối hàn giáp mép chấp nhận các mối hàn giáp mép được hàn thấu hoàn toàn và hàn thấu một phần cũng như các mối hàn góc. Cần phải có các phép thử mối hàn góc khi mối hàn này là dạng mối hàn chiếm ưu thế của hàn trong sản xuất;
b) Các mối hàn giáp mép của các ống cũng chấp nhận các mối nối hàn nhánh có góc ≥ 60°;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các mối hàn được hàn một phía không có đệm lót chấp nhận các mối hàn được hàn từ khi hai phía và các mối hàn có đệm lót;
e) Các mối hàn được hàn có đệm lót chấp nhận các mối hàn được hàn từ hai phía;
f) Hàn mối hàn góc chỉ chấp nhận cho hàn mối hàn góc;
g) Không cho phép thay đổi sự điền đầy bằng nhiều đường hàn thành điền đầy bằng một đường hàn (hoặc một đường hàn trên mỗi phía) hoặc ngược lại đối với một quá trình hàn đã cho.
8.4.4. Vật liệu điền đầy, ký hiệu
Các vật liệu điền đầy sẽ bao hàm các vật liệu điền đầy khác với điều kiện là chúng có các cơ tính tương đương, có cùng một thành phần danh nghĩa theo ký hiệu trong tiêu chuẩn thích hợp cho vật liệu điền đầy có liên quan.
8.4.5. Loại dòng điện
Chấp nhận được thực hiện đối với loại dòng điện (xoay chiều (AC), một chiều (DC)), dòng điện xung và cực tính được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.4.6. Nhiệt độ giữa các lớp hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.7. Xử lý nhiệt sau hàn
Không cho phép bổ sung thêm hoặc loại bỏ xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi nhiệt độ có hiệu lực là nhiệt độ duy trì được sử dụng trong phép thử quy trình hàn ± 20 °C trừ khi có quy định khác. Khi có yêu cầu, các tốc độ nung nóng, tốc độ làm nguội và thời gian duy trì phải có mối liên quan với sản phẩm.
8.4.8. Đệm khí bảo vệ
Hàn không có đệm khí bảo vệ chấp nhận cho hàn có đệm khí bảo vệ nhưng không có chiều ngược lại.
8.4.9. Hàn trong phòng
Hàn bên ngoài phòng chấp nhận cho hàn trong phòng nhưng không có chiều ngược lại.
8.5. Chấp nhận riêng cho các quá trình hàn
8.5.1. Quá trình hàn 131
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.2. Chấp nhận đưa ra được hạn chế cho hệ thống cấp dây hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn (ví dụ, hệ thống một dây hoặc hệ thống nhiều dây).
8.5.1.3. Đối với các dây hàn cứng, chấp nhận có sử dụng sự chuyển dịch kim loại với ngắn mạch chỉ chấp nhận cho chuyển dịch kim loại xuống với ngắn mạch. Chấp nhận có sử dụng phun kim loại hàn hoặc chuyển dịch kim loại hàn dạng cầu chấp nhận cho cả phun kim loại và chuyển dịch kim loại hàn dạng cầu.
8.5.2. Quá trình hàn 141
8.5.2.1. Chấp nhận đã đưa ra đối với khí bảo vệ, khí quét và khí của đệm khí bảo vệ được hạn chế cho ký hiệu của khí theo ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm trong ISO 14175 được hạn chế cho thành phần danh nghĩa được sử dụng trong thử nghiệm.
8.5.2.2. Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy hoặc ngược lại
8.5.3. Quá trình hàn 15
8.5.3.1. Chấp nhận đã đưa ra được hạn chế cho thành phần khi plasma được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.5.3.2. Chấp nhận đã đưa ra đối với khí bảo vệ, khí quét và khí của đệm khí bảo vệ được hạn chế cho ký hiệu của khí theo ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm trong ISO 14175 được hạn chế cho thành phần danh nghĩa được sử dụng trong thử nghiệm.
8.5.3.3. Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy hoặc ngược lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR) lả bản báo cáo các kết quả đánh giá mỗi phôi hàn bao gồm cả các phép thử lại. Biên bản phải bao gồm các mục có liên quan được liệt kê đối với đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) trong TCVN 8986-1 (ISO 15609-1), cùng với các nội dung chi tiết của bất cứ đặc điểm nào có thể loại ra được bởi các yêu cầu của Điều 7. Nếu không có các đặc điểm loại ra được hoặc các kết quả thử không được chấp nhận, biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR) trong đó nêu chi tiết các kết quả của quá trình hàn phôi hàn được người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra ký tên và ghi ngày tháng chấp nhận.
Phải sử dụng biểu mẫu của WPQR để ghi các nội dung chi tiết về quy trình hàn và các kết quả thử để dễ dàng cho việc trình bày thống nhất và đánh giá các dữ liệu.
Ví dụ về biểu mẫu của WPQR được cho trong Phụ lục A.
(Tham khảo)
MẪU BIÊN BẢN CHẤP NHẬN QUY TRÌNH HÀN (WPQR)
Chấp nhận quy trình hàn - Chứng chỉ thử
Số WPQR của nhà sản xuất: ………………….. Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra:…….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ:
Quy định/tiêu chuẩn thử: ........................................................................................................
Ngày hàn: .............................................................................................................................
Phạm vi chấp nhận
Quá trình hàn: .......................................................................................................................
Kiểu của mối nối hàn: ............................................................................................................
Nhóm hoặc nhóm con vật liệu cơ bản: ...................................................................................
Chiều dày của vật liệu cơ bản (mm); ......................................................................................
Chiều dày của kim loại hàn (mm); ...........................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của vật liệu điền đầy: ................................................................................................
Loại vật liệu điền đầy: ...........................................................................................................
Ký hiệu của khí bảo vệ/thuốc hàn: ..........................................................................................
Ký hiệu của khí đệm lót:.........................................................................................................
Loại dòng điện hàn và cực tính:..............................................................................................
Dạng chuyển dịch kim loại:.....................................................................................................
Vị trí hàn: ..............................................................................................................................
Nhiệt độ nung nóng trước: ....................................................................................................
Xử lý nhiệt sau hàn: ..............................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận rằng các mối hàn thử nghiệm được chuẩn bị, hàn và thử nghiệm tốt phù hợp với các yêu cầu của Quy định/tiêu chuẩn thử đã nêu trên.
……….
Địa điểm
……….
Ngày cấp
……………………………
Người kiểm
tra hoặc cơ quan kiểm tra
Tên,
ngày tháng và ký tên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm:
pWPS của nhà sản xuất:………………………
Số WPQR của nhà sản xuất: ………………..
Nhà sản xuất: ………………………………….
Tên thợ hàn: …………………………………..
Dạng chuyển dịch kim loại: ………………….
Kiểu mối nối hàn: …………………………….
Người hoặc cơ quan kiểm tra: …………….
Phương pháp chuẩn bị và làm sạch:….......
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của vật liệu (mm): ………………
Đường kính ngoài của ống (mm):
Vị trí hàn:
Chi tiết về chuẩn bị mối hàn (bản phác thảo)*
Bản vẽ phác mối nối
Trình tự hàn
Các chi tiết về hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình hàn
Cỡ kích thước kim loại điền đầy
Dòng điện hàn
A
Điện áp hàn
V
Loại dòng điện/cực tính
Vận tốc cấp dây hàn
Vận tốc hàn*
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và dạng vật liệu điền đầy:
Nung đặc biệt hoặc sấy khô:
Khí/thuốc hàn:
- Bảo vệ:
- Đệm lót:
Lưu lượng khí:
- Bảo vệ:
- Đệm lót: …………………………….
Loại/cỡ điện cực vonfram:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn lắc ngang (chiều rộng lớn nhất của đường hàn):……………………………………………….
Độ lắc ngang (biên độ, tần số, thời gian dừng):
Chi tiết về hàn xung:……………………………
Khoảng cách ống tiếp xúc (bép hàn)/chi tiết hàn:
Chi tiết về hàn plasma:
Góc mỏ hàn:
Chi tiết về dũi mặt sau/đệm lót: ……………………………………………………………………..
Nhiệt độ nung nóng trước: …………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt sau hàn: …………..………………………………………………………………………..
Thời gian, nhiệt độ, phương pháp: .…………………………………………………………………
Các tốc độ nung nóng và làm nguội*: ..………………………………………………………………
…………………..
Nhà sản xuất
Tên,
ngày tháng và ký tên
……………………….
Người kiểm
tra hoặc cơ quan kiểm tra
Tên,
ngày tháng và ký tên
Kết quả thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt:
Thử thẩm thấu*:
Thử kéo:
Người hoặc cơ quan kiểm tra:
Số tham chiếu:
Thử bằng chụp ảnh tia bức xạ*:
Nhiệt độ:
Kiểu/No
Re
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm
MPa
A% trên
Z%
Vị trí đứt
Nhận xét
Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử uốn
Đường kính dưỡng dẫn hướng:
Kiểu/No
Góc uốn
Độ giãn dài*
Kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra tổ chức thô đại:
Kiểm tra tổ chức tế vi*:
Các thử nghiệm khác:
Nhận xét:
Các phép thử được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của:
Số viện dẫn của báo cáo phòng thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra
…………………………
Tên, ngày tháng và ký tên
(Quy định)
CÁC TIÊU CHUẨN ISO/TCVN VÀ CHÂU ÂU TƯƠNG ĐƯƠNG
EN 439
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Welding consumables - Shielding gas for arc welding and cutting (Vật liệu hàn - Khi bảo vệ dùng cho hàn và cắt hồ quang)
EN 895
TCVN 8310
(ISO 4136)
Thử phá hủy các mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang
EN 910
TCVN 5401
(ISO 5173)
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử uốn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7507/
ISO 17637
Kiểm tra không phá hủy các mối hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt
EN 1321
ISO 17639
Destructive tests on welds in metallic materials -Macroscopic and mionscopic examination of welds (Thử phá hủy các mối hàn trên vật liệu kim loại - Kiểm tra tổ chức thô đại và tế vi các mối hàn)
EN 1418
ISO 14732
Welding personnel - Approval testing of welding operatos for fusion welding and of resistace weld setters for fully mechanized and automatic welding of metallic materials (Nhân sự hàn - Kiểm tra chấp nhận thợ hàn máy đối với hàn nóng chảy và thợ cài đặt hàn điện trở cho hàn cơ khí hóa và hàn tự động hoàn toàn các vật liệu kim loại)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17636
Non-destructive testing of welds - Radiographic testing of fusion-welded joints (Thử không phá hủy các mối hàn - Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ các mối hàn nóng chảy)
EN ISO 4063
TCVN 8524
(ISO 4063)
Hàn và các quá trình liên quan - Danh mục các quá trình và ký hiệu số tương ứng
EN ISO 5817
TCVN 7472
(ISO 5817)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 12062
ISO 17635
Non-destructive testing of welds - General rules for pesion welds in metallic materials (Thử không phá hủy các mối hàn - Quy tắc chung cho các mối hàn nóng chảy trên vật liệu kim loại)
* Nếu có yêu cầu.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11244-5:2015 (ISO 15614-5:2004) về Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn - Phần 5: Hàn hồ quang titan, zirconi và các hợp kim của chúng
Số hiệu: | TCVN11244-5:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11244-5:2015 (ISO 15614-5:2004) về Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn - Phần 5: Hàn hồ quang titan, zirconi và các hợp kim của chúng
Chưa có Video